Trang chủ Lớp 8 Địa lý Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

  • 253 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Nhận định nào sau đây đúng với môi trường nước biển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Môi trường nước biển ở nước ta có chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. Đối với môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.


Câu 2:

20/07/2024

Biểu hiện nào sau đây thể hiện vai trò của biển đảo đối với kinh tế nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta. Nhiều hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải,... đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước. Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C đúng

- A sai vì biển đảo đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia, nhưng không phản ánh trực tiếp vai trò của biển đảo đối với kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển.

- B sai vì biển đảo có thể là nơi cư trú của một số dân cư, nhưng không phải tất cả các biển đảo đều có dân cư sinh sống.

- D sai vì du lịch biển có thể là một phần quan trọng trong phát triển kinh tế của các khu vực biển, nhưng nó không thể thay thế hoàn toàn các hoạt động khác như khai thác tài nguyên biển, nghề cá, hay vận tải biển.

*) Đặc điểm môi trường biển đảo

Môi trường biển đảo bao gồm yếu tố tự nhiên và nhân tạo, bao gồm bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển, các công trình xây dựng và cơ sở sản xuất ven biển, trên biển và các đảo.

- Môi trường biển đảo không chia cắt được, khi bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho bờ biển, nước biển và các đảo xung quanh.

- Môi trường đảo do sự biệt lập và diện tích nhỏ dễ bị suy thoái hơn đất liền.

*) Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

- Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta.

- Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

- Nhiều hoạt động kinh tế biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

- Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Chất lượng nước biển ven bờ và các đảo ở nước ta đang có xu hướng giảm do tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tuy nhiên, hiện tại hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép và chất lượng nước biển xa bờ đạt chuẩn cho phép, ổn định qua các năm.

- Các giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo bao gồm: cơ chế chính sách và luật pháp bảo vệ, sử dụng công nghệ để xử lý vấn đề môi trường, nâng cao nhận thức của người dân,…

- Các hành động mà học sinh có thể tham gia bao gồm:

+ Tham gia làm sạch bờ biển và giữ gìn môi trường sinh thái để giảm thiểu sự suy thoái và ô nhiễm môi trường biển.

+ Đấu tranh chống lại các hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên biển đảo vi phạm pháp luật.

+ Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam


Câu 3:

22/07/2024

Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là các công trình xây dựng nằm ven biển nhằm đáp ứng các nhu cầu của con người.

A đúng.

- Các yếu tố tự nhiên của môi trường biển như: đa dạng sinh học biển, bờ biển, đáy biển, nước biển, ...

B, C, D sai.

* Môi trường biển đảo Việt Nam

a) Đặc điểm môi trường biển đảo

Môi trường biển đảo bao gồm yếu tố tự nhiên và nhân tạo, bao gồm bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển, các công trình xây dựng và cơ sở sản xuất ven biển, trên biển và các đảo.

- Môi trường biển đảo không chia cắt được, khi bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho bờ biển, nước biển và các đảo xung quanh.

- Môi trường đảo do sự biệt lập và diện tích nhỏ dễ bị suy thoái hơn đất liền.

b) Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

- Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta.

- Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

- Nhiều hoạt động kinh tế biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

- Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Chất lượng nước biển ven bờ và các đảo ở nước ta đang có xu hướng giảm do tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tuy nhiên, hiện tại hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép và chất lượng nước biển xa bờ đạt chuẩn cho phép, ổn định qua các năm.

- Các giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo bao gồm: cơ chế chính sách và luật pháp bảo vệ, sử dụng công nghệ để xử lý vấn đề môi trường, nâng cao nhận thức của người dân,…

- Các hành động mà học sinh có thể tham gia bao gồm:

+ Tham gia làm sạch bờ biển và giữ gìn môi trường sinh thái để giảm thiểu sự suy thoái và ô nhiễm môi trường biển.

+ Đấu tranh chống lại các hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên biển đảo vi phạm pháp luật.

+ Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Giải SGK Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam


Câu 4:

16/07/2024

So với môi trường trên đất liền, môi trường biển đảo có điểm gì khác biệt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.


Câu 5:

21/07/2024

Để bảo vệ môi trường biển đảo, chúng ta không nên thực hiện giải pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Một số giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo:

+ Xây dựng cơ chế, chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.

+ Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát môi trường biển đảo.

+ Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường biển đảo.


Câu 6:

16/07/2024

Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.


Câu 7:

17/11/2024

Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ mấy trên thế giới?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên sinh vật vùng biển nước ta rất phong phú và đa dạng. Về thực vật, nước ta có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai thế giới; đã phát hiện trên 600 loài rong biển, khoảng 400 loài tảo biển cùng nhiều loài cỏ biển có giá trị.

→ C đúng 

- A, B, D sai vì mặc dù Việt Nam có diện tích rừng ngập mặn lớn, nhưng các quốc gia khác như Indonesia, Brazil, và Australia sở hữu diện tích rừng ngập mặn lớn hơn.

*) Tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam 

- Tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, đa dạng và có giá trị kinh tế cao.

+ Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao, cùng nhiều loài động vật khác như tôm, mực, hải sâm,...

+ Năm 2019, vùng biển Việt Nam có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn, bao gồm cả các loài rong biển ven bờ được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Tài nguyên du lịch: Bờ biển dài, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú và các địa điểm du lịch như vịnh Hạ Long, Nha Trang, Cát Bà, Phú Quốc,...

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Malay - Thổ Chu, Trường Sa và Hoàng Sa.

+ Các khoáng sản bao gồm 35 loại, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển, bao gồm ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,... Băng cháy là loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn.

+ Thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam


Câu 8:

19/07/2024

Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên dầu khí phong phú với trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên thềm lục địa với độ sâu không lớn.


Câu 9:

21/07/2024

Các cánh đồng muối lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Những cánh đồng muối lớn phân bố chủ yếu ở một số tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta như: Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận,…

C đúng

- A, B, D sai vì các cánh đồng muối lớn ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực Nam Trung Bộ, nơi có điều kiện khí hậu khô ráo và nắng nhiều, thuận lợi cho việc sản xuất muối.

*) Tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam 

- Tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, đa dạng và có giá trị kinh tế cao.

+ Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao, cùng nhiều loài động vật khác như tôm, mực, hải sâm,...

+ Năm 2019, vùng biển Việt Nam có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn, bao gồm cả các loài rong biển ven bờ được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Tài nguyên du lịch: Bờ biển dài, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú và các địa điểm du lịch như vịnh Hạ Long, Nha Trang, Cát Bà, Phú Quốc,...

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Malay - Thổ Chu, Trường Sa và Hoàng Sa.

+ Các khoáng sản bao gồm 35 loại, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển, bao gồm ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,... Băng cháy là loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn.

+ Thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam


Câu 10:

27/07/2024

Ở ven biển nước ta có tiềm năng rất lớn về năng lượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, gió thổi thường xuyên với tốc độ trung bình ở nhiều nơi đạt trên 6 m/s, có nơi trên 10 m/s (vùng biển phía nam). Chính vì vậy, tiềm năng và triển vọng năng lượng điện gió ở nước ta là rất lớn. Bên cạnh nguồn năng lượng gió, nước ta còn có nguồn năng lượng thuỷ triều ổn định.

A đúng 

- B sai vì tiềm năng này chủ yếu đến từ năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng sóng biển.

- C sai vì ven biển chủ yếu có tiềm năng từ năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Thủy triều và thủy điện chủ yếu phát triển ở các khu vực có hệ thống sông ngòi hoặc các vịnh sâu.

- D sai vì ven biển cũng có tiềm năng lớn từ năng lượng gió và năng lượng sóng. Điện Mặt Trời thường phát triển ở các vùng có ánh sáng mặt trời mạnh và ổn định hơn.

*) Tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam 

- Tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, đa dạng và có giá trị kinh tế cao.

+ Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao, cùng nhiều loài động vật khác như tôm, mực, hải sâm,...

+ Năm 2019, vùng biển Việt Nam có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn, bao gồm cả các loài rong biển ven bờ được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Tài nguyên du lịch: Bờ biển dài, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú và các địa điểm du lịch như vịnh Hạ Long, Nha Trang, Cát Bà, Phú Quốc,...

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Malay - Thổ Chu, Trường Sa và Hoàng Sa.

+ Các khoáng sản bao gồm 35 loại, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển, bao gồm ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,... Băng cháy là loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn.

+ Thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam


Câu 11:

19/07/2024

Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ánh đúng về tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Vùng biển Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

C đúng 

- A sai vì sinh vật vùng biển Việt Nam phong phú và đa dạng nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi và hệ sinh thái biển đa dạng, tạo nên nguồn tài nguyên sinh vật biển dồi dào và phong phú.

- B sai vì dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa do cấu trúc địa chất và điều kiện hình thành thuận lợi, tạo nên nguồn tài nguyên phong phú cho khai thác và phát triển kinh tế.

- D sai vì vùng biển và đảo của Việt Nam rất giàu tiềm năng phát triển du lịch nhờ vào cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học, và các di sản văn hóa, thu hút du khách trong và ngoài nước.

*) Tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam 

- Tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, đa dạng và có giá trị kinh tế cao.

+ Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao, cùng nhiều loài động vật khác như tôm, mực, hải sâm,...

+ Năm 2019, vùng biển Việt Nam có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn, bao gồm cả các loài rong biển ven bờ được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Tài nguyên du lịch: Bờ biển dài, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú và các địa điểm du lịch như vịnh Hạ Long, Nha Trang, Cát Bà, Phú Quốc,...

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Malay - Thổ Chu, Trường Sa và Hoàng Sa.

+ Các khoáng sản bao gồm 35 loại, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển, bao gồm ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,... Băng cháy là loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn.

+ Thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam


Câu 12:

22/07/2024

Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố Đà Nẵng.


Câu 13:

21/07/2024

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển du lịch biển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đến năm 2023, Việt Nam có 28 trên tổng số 63 tỉnh/ thành phố giáp với biển.


Câu 14:

22/07/2024

Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển xa bờ ở Việt Nam

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển xa bờ ở Việt Nam đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.


Câu 15:

16/07/2024

Hiện nay, chất lượng môi trường nước biển của Việt Nam

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiện nay, chất lượng môi trường nước biển của Việt Nam có xu hướng giảm do tác động của con người và biến đổi khí hậu.


Bắt đầu thi ngay