Trang chủ Lớp 8 Địa lý Trắc nghiệm Địa 8 Cánh diều Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa 8 Cánh diều Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa 8 Cánh diều Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

  • 203 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Trên Biển Đông có dòng biển chảy theo mùa với các hướng chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gió thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4; các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió thổi theo hướng tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng đông nam.


Câu 2:

21/07/2024

Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ không khí trung bình năm khá cao, khoảng 26°C và có sự phân hoá theo chiều bắc - nam.


Câu 3:

22/07/2024

Trên Biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hướng gió thay đổi theo mùa: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế; từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.


Câu 4:

22/07/2024

Chế độ nhiệt trên Biển Đông

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch; trong khi mùa đông (ấm hơn trên đất liền), nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.


Câu 5:

19/07/2024

Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong các thành phần tự nhiên, khí hậu là yếu tố chịu ảnh hưởng lớn nhất và sâu sắc nhất của Biển Đông. Nhờ có Biển Đông mà khí hậu nước ta có tính chất hải dương, mùa đông bớt lạnh và mùa hè bớt nóng.


Câu 6:

22/07/2024

Địa hình ven biển nước ta

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao gồm các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ...

C đúng 

- A sai vì ven biển Việt Nam thường mang tính đa dạng với những bãi cát, bãi đá, vịnh, và địa hình đồi núi gần biển, tạo nên cảnh quan phong phú và đặc trưng.

- B sai vì các đảo thường nằm xa bờ và được bao quanh bởi biển, không phải là một phần của đất liền gần bờ biển như những đồi núi, bãi cát, hay vùng đầm lầy ven biển.

- D sai vì vịnh là một hình thể đặc biệt của địa chất, thường có hình dạng uốn lượn sâu vào đất liền, khác với các bãi biển hay bờ biển trực tiếp tiếp giáp với biển.

*) Tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam

* Tài nguyên sinh vật

- Sinh vật biển Việt Nam phong phú, đa dạng, nhiều loài quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.

- Có trên 2,000 loài cá, khoảng 100 loài tôm, 600 loài rong biển,... phân bố rộng khắp từ bắc vào nam.

- Các loài đặc sản khác như đồi mồi, sò huyết, bào ngư, hải sâm, cua, rong, tảo biển... cũng có ở vùng biển Việt Nam.

- Ở các đảo đá ven bờ còn có chim yến.

- Việt Nam có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai trên thế giới, nơi sinh sống của nhiều loài động và thực vật.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

* Tài nguyên khoáng sản

- Tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên ở nước ta có trữ lượng khá lớn ở thềm lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía nam.

- Nhiều mỏ dầu khí như Hồng Ngọc, Bạch Hổ, Rạng Đông, Đại Hùng... đã được khai thác.

- Ven biển Việt Nam còn có ti-tan, cát,... là nguyên liệu cho các ngành sản xuất vật liệu, công nghiệp và xây dựng.

- Vùng biển nước ta còn có tiềm năng sản xuất muối, đặc biệt là ở vùng ven biển Nam Trung bộ.

* Tài nguyên du lịch

- Nhiều bãi biển đẹp, vịnh, đầm, phá và đảo gần bờ ven biển Việt Nam là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng bao gồm Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Cửa Tùng, Lăng Cô, Mỹ Khê, Nha Trang, vịnh Hạ Long, vịnh Vĩnh Hy, vịnh Cam Ranh, phá Tam Giang, Cát Bà, Lý Sơn, Cồn Cỏ và Phú Quốc.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

 


Câu 7:

23/07/2024

Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. Đáy biển có nhiều khối núi ngầm.

B đúng 

- A sai vì vùng thềm lục địa hẹp và sâu ở miền Trung.

- C, D sai vì đây chính là đặc điểm đặc trưng của thềm lục địa miền Nam.

*) Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây

a) Vùng biển và thềm lụa địa

- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.

- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.

b) Vùng đồng bằng ven biển

- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.

- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.

Đồng bằng Thanh Hóa

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam


Câu 8:

18/07/2024

Ba đảo có diện tích lớn nhất nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ba đảo lớn nhất nước ta (diện tích trên 100 km2) là đảo Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng) và Cái Bầu (Quảng Ninh), còn lại chủ yếu là đảo nhỏ. Các đảo và quần đảo của nước ta đóng vai trò rất quan trọng về kinh tế - chính trị và an ninh quốc phòng.


Câu 9:

23/07/2024

Bão trên Biển Đông thường được hình thành ở vùng biển

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bão trên Biển Đông thường được hình thành ở vùng biển phía tây Thái Bình Dương hoặc ngay trên Biển Đông. Trung bình mỗi năm có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền Việt Nam.


Câu 10:

20/07/2024

Độ muối ở nước ta có sự thay đổi theo

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 32% - 33%, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.


Câu 11:

23/07/2024

Trên Biển Đông xuất hiện sóng chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hoạt động của gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng trên Biển Đông, trong đó sóng vào mùa đông thường mạnh hơn mùa hạ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc. Dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hạ.


Câu 12:

23/07/2024

Dòng biển ở Biển Đông chảy theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dòng biển ven bờ ở nước ta có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc. Dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hạ.

D đúng, A, B, C sai.

* Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển

- Chế độ gió: mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

Lý thuyết Vùng biển Việt Nam | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt

- Chế độ nhiệt: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền và biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

- Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm khoảng 1100-1300mm và ít hơn trên đất liền.

- Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc.

Lý thuyết Vùng biển Việt Nam | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Lược đồ dòng biển theo mùa ở trên Biển Đông

- Chế độ triều: vùng biển ven bờ có nhiều chế độ triều khác nhau. Chế độ nhật triều ở vinh Bắc Bộ được coi là điển hình trên thế giới.

- Độ muối trung bình của Biển Đông là 30-33‰.

Lý thuyết Vùng biển Việt Nam | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam

Lý thuyết Vùng biển Việt Nam | Địa lí lớp 8 (ảnh 1)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 24: Vùng biển Việt Nam 

Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam


Câu 13:

22/07/2024

Yếu tố tự nhiên của môi trường biển không phải là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Môi trường biển là một bộ phận quan trọng trong môi trường sống của chúng ta. Môi trường biển ở nước ta bao gồm:

+ các yếu tố tự nhiên (nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển)

Loại A, B, C.

+ các yếu tố vật chất nhân tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất ven biển và trên biển như đê, kè, cảng, xí nghiệp, giàn khoan dầu khí,...).

Chọn D.

* Môi trường biển đảo Việt Nam

1. Đặc điểm môi trường biển đảo

- Môi trường biển đảo liên quan mật thiết đến cuộc sống của con người và khác với môi trường đất liền.

- Môi trường biển không thể chia cắt và dễ bị phá vỡ, các sự cố ô nhiễm nước biển rất khó xử lý và gây thiệt hại cho vùng nước rộng lớn và khu vực ven bờ cũng như trên các đảo.

- Môi trường đảo thay đổi nhanh chóng khi có tác động của con người do diện tích nhỏ và nằm biệt lập với đất liền.

- Một tác động nhỏ của con người cũng có thể phá vỡ cân bằng sinh thái rất nhanh, ví dụ như mất lớp phủ thực vật sẽ dẫn đến suy giảm tài nguyên đất và mất môi trường sống.

2. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

- Biển đảo quan trọng cho sự phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

- Việt Nam có nhiều tỉnh giáp biển và nhiều người dân sống ở vùng ven biển và hải đảo, phụ thuộc vào biển đảo.

- Hoạt động công nghiệp và kinh tế biển đang gây ra ô nhiễm môi trường.

- Nước biển dâng và biến đổi khí hậu cũng đang ảnh hưởng xấu đến môi trường biển đảo.

- Ô nhiễm môi trường biển đang làm giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế.

- Các giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo bao gồm không xả chất thải vào biển, khai thác tài nguyên hợp lí, phục hồi và bảo tồn hệ sinh thái biển, tuyên truyền nâng cao nhận thức, dọn rác bờ biển, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Giải SGK Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam


Câu 14:

22/07/2024

Nhận định nào sau đây đúng với môi trường nước biển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Môi trường nước biển ở nước ta có chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. Đối với môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.


Câu 15:

21/07/2024

Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta?

Xem đáp án

Chọn đáp án 

Băng cháy: Băng cháy là khoáng sản có sử dụng trong ngành công nghiệp, nhưng không phải là nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất ở vùng biển nước ta.

=> A  Sai

 Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí (đáp án B). Dầu khí là nguồn tài nguyên chiếm vai trò quan trọng trong sản xuất năng lượng và có giá trị kinh tế cao.

=> B Sai

Muối biển: Muối biển được sản xuất từ nước biển thông qua phương pháp bay hơi, là sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và công nghiệp, nhưng không phải là khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất ở vùng biển.

=> C  Sai

Sa khoáng: Sa khoáng được khai thác từ mỏ muối dưới lòng đất và là nguồn cung cấp chính cho nhu cầu tiêu dùng và công nghiệp, tuy nhiên, so với dầu khí, sa khoáng không có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao như dầu khí.

=> D sai

Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là dầu khí, vì nó là nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất ở vùng biển nước ta.


Bắt đầu thi ngay