Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Luyện tập chung có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Luyện tập chung có đáp án
-
498 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 3 và 5?
Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên ta chỉ xét những số có chữ số tận cùng là 0, 5 là: 5230, 9615.
Số 5230 có tổng các chữ số là: 5 + 2 + 3 + 0 = 10 không chia hết cho 3.
Nên 5230 không chia hết cho 3 (loại).
Số 9615 có tổng các chữ số là: 9 + 6 + 1 + 5 = 21 chia hết cho 3.
Nên 9615 chia hết cho 3 (thỏa mãn).
Vậy đáp án đúng là: 9615.
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Câu 2:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2 và 9?
Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên ta chỉ xét những số chẵn là: 78102 và 7826.
Số 78102 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 1 + 0 + 2 = 18 chia hết cho 9.
Nên 78102 chia hết cho 9 (thỏa mãn).
Số 7826 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 2 + 6 = 23 không chia hết cho 9.
Nên 7826 không chia hết cho 9 (loại).
Vậy đáp án đúng là: 78102.
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 3:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trong các số sau số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?
Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên ta chỉ xét những số có chữ số tận cùng là 0, 5 là: 4905 và 87040.
Số 4905 có tổng các chữ số là: 4 + 9 + 0 + 5 = 18 chia hết cho 3
Nên 4905 chia hết cho 3 (loại).
Số 87040 có tổng các chữ số là: 8 + 7 + 0 + 4 + 0 = 19 không chia hết cho 3
Nên 87040 không chia hết cho 3 (thỏa mãn).
Vậy đáp án đúng là: 87040.
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Câu 4:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Số chia hết cho 5 và 9 thì có chữ số tận cùng là 5.
Ví dụ số 90 có chữ số tận cùng là 0 nên 90 chia hết cho 5 nhưng 90 cũng chia hết cho 9.
Vậy khẳng định trên là sai.
Nên đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Câu 5:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Số 80610 chia hết cho 5 và 9.
Số 80610 có chữ số tận cùng là 0 nên 80610 chia hết cho 5.
Số 80610 có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 6 + 1 + 0 = 15 không chia hết cho 9.
Nên 80610 không chia hết cho 9.
Nên đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Câu 6:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Số 49107 chia hết cho 2 và 3.
Số 49107 có chữ số tận cùng là 7 nên 49107 không chia hết cho 2.
Số 49107 có tổng các chữ số là: 4 + 9 + 1 + 0 + 7 = 21 chia hết cho 3
Nên 49107 chia hết cho 3.
Vậy khẳng định trên là sai.
Nên đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 7:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết 8012 < y < 8017, y chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3.
Vì y chia hết cho 2 nên ta chỉ xét những số chẵn là: 8014 và 8016.
Số 8014 có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 1 + 4 = 13 không chia hết cho 3.
Nên 8014 không chia hết cho 3 (thỏa mãn).
Số 8016 có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 1 + 6 = 15 chia hết cho 3.
Nên 8016 chia hết cho 3 (loại).
Vậy đáp án đúng là: y = 8014. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 8:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết 7141 < y < 7148, y chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Vì y < 7148 và y > 7141 nên y = 7141 (loại) và y = 7148 (loại)
Ta chỉ xét y = 7143 và y = 7146
Số 7143 có tổng các chữ số là: 7 + 1 + 4 + 3 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Nên 7143 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 (thỏa mãn).
Số 7146 có tổng các chữ số là: 7 + 1 + 4 + 6 = 18 chia hết cho 3 và 9.
Nên 7146 chia hết cho 3 và 9 (loại).
Vậy đáp án đúng là: y = 7143. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 9:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mỗi ngày một đội công nhân đào được 318 mét mương. Người quản lý nói một tuần đội công nhân đào được số mét mương là số chia hết cho 3 và 5 đúng hay sai?
Một tuần đội công nhân đào được số mét mương là:
7 x 318 = 2226 (m)
Số 2226 có chữ số tận cùng là 6 nên 2226 không chia hết cho 5.
Số 2226 có tổng các chữ số là: 2 + 2 + 2 + 6 = 12 chia hết cho 3.
Nên 2226 chia hết cho 3.
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Câu 10:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mỗi ngày một đơn vị bộ đội ăn hết 190 ki–lô–gam gạo. Đại đội trưởng tính trong 12 ngày đơn vị sẽ ăn hết số ki–lô–gam gạo là số chia hết cho 5 và 9 đúng hay sai?
Mười hai ngày đơn vị ăn hết số gạo là:
12 x 190 = 2280 (kg)
Số 2280 có chữ số tận cùng là 0 nên 2280 chia hết cho 5.
Số 2280 có tổng các chữ số là: 2 + 2 + 8 + 0 = 12 không chia hết cho 9.
Nên 2280 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Câu 11:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Từ 3 số 1, 0, 4 viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 3?
Tổng 3 số 1, 0, 4 là: 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.
Nên không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 3 từ 3 số trên.
Vậy đáp án đúng là: 0. Chọn D
Câu 12:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Từ 3 số 1, 2, 9 viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 9?
Tổng 3 số 1, 2, 9 là: 1 + 2 + 9 = 12 không chia hết cho 9.
Nên không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 9 từ 3 số trên.
Vậy đáp án đúng là: 0. Chọn A
Câu 13:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hiệu của 15438 và 11423 đem nhân với 25 được kết quả là số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 đúng hay sai?
Hiệu của 15438 và 11423 đem nhân với 25: (15438 – 11423) x 25 = 100375
Số 100375 có chữ số tận cùng là 5 nên 100375 chia hết cho 5.
Số 100375 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 0 + 3 + 7 + 5 = 16 không chia hết cho 3.
Nên 100375 không chia hết cho 3.
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Câu 14:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thương của 918 và 3 đem cộng với 4120 được kết quả là số chia hết cho 5 và 9 đúng hay sai?
Thương của 918 và 3 đem cộng với 4120 là: 918 : 3 + 4120 = 4426
Số 4426 có chữ số tận cùng là 6 nên 4426 không chia hết cho 5.
Số 4426 có tổng các chữ số là: 4 + 4 + 2 + 6 = 16 không chia hết cho 9.
Nên 4426 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B
Câu 15:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 19641* chia hết cho 2 và 5.
Vậy * = .....
Để 19641* chia hết cho 2 và 5 thì * = 0.
Vậy số cần điền là: * = 0
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
Câu 16:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 80192* chia hết cho 2 và 3.
Vậy * = ....
Để 80192* chia hết cho 2 thì * = 0, 2, 4, 8.
Số 80192* có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 1 + 9 + 2 + * = 20 + *
Với * = 0 thì 801920 có tổng các chữ số là: 20 + 0 = 20 không chia hết cho 3.
Nên 801920 không chia hết cho 3 (loại).
Với * = 2 thì 801922 có tổng các chữ số là: 20 + 2 = 22 không chia hết cho 3.
Nên 801922 không chia hết cho 3 (loại).
Với * = 4 thì 801924 có tổng các chữ số là: 20 + 4 = 24 chia hết cho 3.
Nên 801924 chia hết cho 3 (thỏa mãn).
Với * = 6 thì 801926 có tổng các chữ số là: 20 + 6 = 26 không chia hết cho 3.
Nên 801926 không chia hết cho 3 (loại).
Với * = 8 thì 801928 có tổng các chữ số là: 20 + 8 = 28 không chia hết cho 3.
Nên 801928 không chia hết cho 3 (loại).
Vậy số cần điền là: * = 4.
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 17:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Số nhỏ nhất chia hết cho 2 và 3 là
Ta có:
Những số chẵn thì chia hết cho 2. Nên số nhỏ nhất chia hết cho 2 và 3 phải là 0.
Vậy số cần điền là: 0.
Câu 18:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 2, 3 và 5 là
Ta có:
Những có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. Nên số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 2 và 5 là 90.
Số 90 có tổng các chữ số là: 9 + 0 = 9 chia hết cho 3.
Nên 90 chia hết cho 3.
Vậy số cần điền là: 90.
Câu 19:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Có bao nhiêu số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 100? Có: ............... số
Số các số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 100 chính là số số hạng của dãy cách đều 3 đơn vị bắt đầu từ 0 đến 99 (vì số nhỏ nhất chia hết cho 3 là 0 và số lớn nhất chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 100 là 99).
Có số số hạng là: (99– 0) : 3 + 1 = 34 (số)
Vậy có 34 số chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 100.
Nên số cần điền là: 34.
Câu 20:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 2 và 5? Có: ............... số.
Số các số có hai chữ số chia hết cho 2 và 5 chính là số số hạng của dãy cách đều 10 đơn vị bắt đầu từ 10 đến 90 (vì số nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 và 5 là 10 và số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 2 và 5 là 90).
Có số số hạng là: (90 – 10) : 10 + 1 = 9(số)
Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho 2 và 5.
Nên số cần điền là: 9.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Luyện tập chung có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Luyện tập chung có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm đề thi khảo sát lớp 4 (1110 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án (506 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án (565 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 3: Biểu thức có chứa hai chữ (726 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 4: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (731 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 5: Biểu thức có chứa ba chữ có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (647 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án (641 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án (589 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 9: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án (676 lượt thi)