Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Nhân một số với một hiệu có đáp án
-
566 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
1285 × (10 – 1) = ...............
Ta có: 1285 × (10 – 1)
= 1285 × 10 – 1285 × 1
= 12850 – 1285
= 11565
Vậy số cần điền vào ô trống là: 11565
Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c
Câu 2:
12/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
349 × 17 – 349 × 7 = ...............
Ta có: 349 × 17 – 349 × 7
= 349 × (17 – 7)
= 349 × 10
= 3490
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3490
Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)
Câu 3:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
3156 × (10 + 1) = ...............
Ta có: 3156 × (10 + 1)
= 3156 × 10 + 3156 × 1
= 31560 + 3156
= 34716
Vậy số cần điền vào ô trống là: 34716
Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c
Câu 4:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
1352 × 12 – 1352 × 2 = 1352 × (12 – 2)
= 1352 × 10
= 13520
2018 × 9 – 2018 × 8 = 2018 × (9 – 8)
= 2018 × 1
= 2018
Mà 13520 > 2018
Nên 1352 × 12 – 1352 × 2 > 2018 × 9 – 2018 × 8
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 5:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
2215 × 9 + 2215 = 2215 × 9 + 2215 × 1
= 2215 × (9 + 1)
= 2215 × 10
= 22150
2218 × 12 – 2218 × 2 = 2218 × (12 – 2)
= 2218 × 10
= 22180
Mà 22150 < 22180
Nên 2215 × 9 + 2215 < 2218 × 12 – 2218 × 2
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 6:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 2185 × 13 – y = 2185 × 3
Ta có: 2185 × 13 – y = 2185 × 3
y = 2185 × 13 – 2185 × 3
y = 2185 × (13 – 3)
y = 2185 × 10
y = 21850
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 21850. Chọn B
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 7:
14/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 1189 × 12 – y = 1189 × 2
Ta có:
1189 × 12 – y = 1189 × 2
y = 1189 × 12 – 1189 × 2
y = 1189 × (12 – 2)
y = 1189 × 10
y = 11890
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 11890
Chọn D
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 8:
22/07/2024Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 13 , m = 23 vào biểu thức
1815 × m – 1815 × 3 ta được:
1815 × 13 – 1815 × 3 = 1815 × (13 – 3)
= 1815 × 10 = 18150
1815 × 23 – 1815 × 3 = 1815 × (23 – 3)
= 1815 × 20 = 36300
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 18150 , 36300.
Câu 9:
20/07/2024Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 14 , m = 24 vào biểu thức
1105 × m + 1105 × 6 ta được:
1105 × 14 + 1105 × 6 = 1105 × (14 + 6)
= 1105 × 20 = 22100
1105 × 24 + 1105 × 6 = 1105 × (24 + 6)
= 1105 × 30 = 33150
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 22100 , 33150.
Câu 10:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vuông có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.
Đổi: 2dm5cm = 25cm
Diện tích hình vuông đó là:
25 × 25 = 625 (cm2)
Đáp số: 625 cm2. Chọn B
Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Câu 11:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh AB dài hơn độ dài cạnh BC là 67m. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Độ dài cạnh BC là:
154 – 67 = 87 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
154 × 87 = 13398 (m2)
Đáp số: 13398 m2
Chọn D
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 12:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:
372 × 48 = ............... × (...............)
= ............... – ...............
= ............... – ...............
= ...............
Ta có:
372 × 48 = 372 × (50 – 2)
= 372 × 50 – 372 × 2
= 18600 – 744
= 17856
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống là:
372 , 50 – 2 , 372 × 50, 372 × 2 , 18600 , 744 , 17856.
Câu 13:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:
535 × 19 = ............... × (...............)
= ............... – ...............
= ............... – ...............
= ...............
Ta có:
535 × 19 = 535 × (20 – 1)
= 535 × 20 – 535 × 1
= 10700 – 535
= 10165
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống là:
535 , 20 – 1 , 535 × 20 , 535 × 1 , 10700 , 535 , 10165
Câu 14:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
(36 + 44 – 23) × 50 = 36 × 50 + 44 × 50 – 23 × 50
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 36 , 44 , 23
Lưu ý : (a + b – c) × d = a × d + b × d – c × d
Câu 15:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
(54 – 28) × 20 = 54 × 20 – 28 × 20
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 54 , 20
Lưu ý : (a – b) × c = a × c – b × c
Câu 16:
21/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chiều dài là 24cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Vì diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Bước 1: Tính chiều rộng hình chữ nhật.
Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.
Lưu ý: Ta chưa được học nhân một số với số có hai chữ số thì áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
Ví dụ: 24 × 12 = 24 × (10 + 2)
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
24 : 2 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
24 × 12 = 288 (cm2)
Đáp số: 288 m2
Chọn D
Câu 17:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng chiều dài. Biết chiều rộng là 12cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Vì diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Bước 1: Tính chiều dài hình chữ nhật.
Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.
Lưu ý: Ta chưa được học nhân một với số có hai chữ số thì áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
Ví dụ: 48 × 12 = 48 × (10 + 2) = 480 + 96 = 576
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
12 × 4 = 48 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
48 × 12 = 576 (cm2)
Đáp số: 576 cm2
Chọn B
Câu 18:
21/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
148 × 16 + 148 × 32 – 148 × 8 = ...............
Ta có:
148 × 16 + 148 × 32 – 148 × 8
= 148 × (16 + 32 – 8)
= 148 × (48 – 8)
= 148 × 40
= 5920
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 5920. Chọn C
Lưu ý : a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d)
Câu 19:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
120 × 18 + 120 × 16 – 120 × 4 = ...............
Ta có:
120 × 18 + 120 × 16 – 120 × 4
= 120 × (18 + 16 – 4)
= 120 × (34 – 4)
= 120 × 30
= 3600
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3600. Chọn B
Lưu ý : a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d)
Câu 20:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: 149 nhân với hiệu của 30 và 9 được kết quả là:
Ta có:
149 nhân với hiệu của 30 và 9 thì được:
149 × (30 – 9) = 149 × 30 – 149 × 9
= 4470 – 1341
= 3129
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3129
Chọn A
Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Nhân một số với một hiệu có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập Nhân một số với một hiệu có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm đề thi khảo sát lớp 4 (1110 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án (506 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án (565 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 3: Biểu thức có chứa hai chữ (726 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 4: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (731 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 5: Biểu thức có chứa ba chữ có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (647 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án (641 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án (589 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 9: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án (676 lượt thi)