Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án
-
668 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 14cm. Nếu kéo dài mỗi chiều của mảnh đất đó thêm 2cm thì ta được mảnh đất hình chữ nhật mới có chu vi là 60cm. Vậy diện tích ban đầu là ............... cm2.
Tóm tắt:
Chiều dài hơn chiều rộng: 14cm
Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 2cm thì mảnh đất có chu vi mới là 60cm.
Diện tích ban đầu: .... cm2 ?
Bài giải
Cùng kéo dài mỗi chiều hình chữ nhật ban đầu thêm 2cm nên ở hình chữ nhật mới chiều dài vẫn hơn chiều rộng 14cm. Biết thêm tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật mới (tức là nửa chu vi) là:
60 : 2 = 30 (cm)
Ta có thể tính được chiều dài là:
(30 + 14) : 2 = 22 (cm)
Chiều rộng là: 30 – 22 = 8 (cm)
Chiều dài ban đầu là: 22 – 2 = 20 (cm)
Chiều rộng ban đầu là: 8 – 2 = 6 (cm)
Diện tích mảnh đất ban đầu là:
20 x 6 = 120 cm2.
Đáp số: 120 cm2.
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 2:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ba khối lớp 3, 4 và 5 đã quyên góp được 2005 quyển vở giúp các bạn nghèo. Tổng số vở của khối lớp 4 và 3 nhiều hơn số vở của khối lớp 5 là 565 quyển. Số vở của khối lớp 3 ít hơn khối lớp 4 là 15 quyển. Vậy:
Khối 3 quyên góp được ............... quyển
Khối 4 quyên góp được ............... quyển
Khối 5 quyên góp được ............... quyển
Tóm tắt:
Bài giải
Số vở khối 5 quyên góp được là:
(2005 – 565) : 2 = 720 (quyển)
Tổng số vở của khối 4 và 3 là:
2005 – 720 = 1285
Ta có sơ đồ:
Số vở của khối lớp 4 là:
(1285 + 15) : 2 = 650 (quyển)
Số vở của khối lớp 3 là:
650 – 15 =635 (quyển)
Đáp số: Khối 3: 635 quyển
Khối 4: 650 quyển
Khối 5: 720 quyển
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 3:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của 2 số đó là số lớn nhất có 2 chữ số. Hai số đó là 4950 và 5049 đúng hay sai?
Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
Vậy tổng của 2 số là 9999
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
Vậy hiệu của 2 số là 99
Số bé là: (9999 – 99) : 2 = 4950
Số lớn là: 9999 – 4950 = 5049
Vậy ta chọn đáp án: A. "Đúng"
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 4:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tổng 2 số lẻ bằng 96, giữa chúng có 5 số chẵn. Hai số đó là 43 và 53 đúng hay sai?
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị, do đó nếu giữa 2 số lẻ
có 5 số chẵn thì 2 số lẻ đó hơn kém nhau:
2 x 5 = 10
Theo đề bài tổng 2 số lẻ bằng 96 nên ta có:
Số lẻ thứ nhất là: (96 – 10) : 2 = 43
Số lẻ thứ hai là: 43 + 10 = 53
Vậy ta chọn đáp án: A. "đúng"
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng + hiệu) : 2
Câu 5:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Bà hơn cháu 59 tuổi, 3 năm nữa tổng số tuổi của 2 bà cháu là 81 tuổi. Vậy hiện nay:
Bà ............... tuổi
Cháu ............... tuổi
Tóm tắt:
Bà hơn cháu: 59 tuổi
3 năm nữa tổng số tuổi của bà và cháu là: 81 tuổi
Hiện nay bà: ... tuổi ?
Hiện nay cháu: ... tuổi ?
Bài giải
Mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi
Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:
81 – 3 – 3 = 75 (tuổi)
Tuổi của cháu hiện nay là: (75 – 59) : 2 = 8 (tuổi)
Tuổi của bà hiện nay là: 8 + 59 = 67 (tuổi)
Đáp số: Tuổi cháu: 8 tuổi
Tuổi bà: 67 tuổi
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 6:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và của bố là 86 tuổi, ông hơn bố 28 tuổi, tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 98 tuổi. Vậy:
Tuổi của cháu là ............... tuổi
Tuổi của bố là ............... tuổi
Tuổi của ông là ............... tuổi
Tóm tắt:
Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố là: 86 tuổi
Ông hơn bố: 28 tuổi
Tổng số tuổi của 3 người là: 98 tuổi
Tuổi cháu là: ... tuổi ?
Tuổi bố là: ... tuổi ?
Tuổi ông là: ... tuổi ?
Bài giải
Tuổi của cháu là: (98 – 86) : 2 = 6 (tuổi)
Tổng số tuổi của ông và bố là: 98 – 6 = 92 (tuổi)
Tuổi của ông là: (92 + 28) : 2 = 60 (tuổi)
Tuổi của bố là: 60 – 28 = 32 (tuổi)
Đáp số: Tuổi cháu: 6 tuổi
Tuổi bố: 32 tuổi
Tuổi ông: 60 tuổi
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 7:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng 2 số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số, hiệu 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Vậy:
Số bé là ...............
Số lớn là ...............
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998.
Vậy tổng của 2 số là 9998
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98
Vậy hiệu của 2 số là 98
Số bé là: (9998 –98) : 2 = 4950
Số lớn là: 4950 + 98 = 5048
Vậy các số cần điền lần lượt là: 4950; 5048
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 8:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 182 và nếu xóa chữ số 1 ở bên trái của số lớn thì được số bé. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Hai số có tổng bằng 182 và số lớn có nhiều hơn số bé 1 chữ số nên số lớn phải có 3 chữ số và số bé có 2 chữ số. Gọi số lớn là thì số bé là
Ta có:
Hay:
Vậy hiệu của số cần tìm là 100
Số lớn là: (182 + 100) : 2 = 141
Số bé là: 141 – 100 = 41
Vậy các số cần điền lần lượt là: 141; 41
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 9:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Mẹ sinh em An khi mẹ 26 tuổi. Đến năm 2010 tính ra tuổi em An và tuổi mẹ cộng lại là 46 tuổi. Vậy:
Em An sinh vào năm ...............
Mẹ em An sinh vào năm ...............
Hiệu tuổi của mẹ và em An lúc nào cũng là 26 tuổi.
Đến năm 2010 tổng số tuổi của em An và mẹ là 46 tuổi do đó tuổi của em An lúc đó là:
(46 – 26) : 2 = 10 (tuổi)
Năm sinh của em An là: 2010 – 10 = 2000
Năm sinh của mẹ em An là: 2000 – 26 = 1974
Đáp số: Mẹ sinh năm: 1974
An sinh năm: 2000
Câu 10:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho hai số trong đó số bé là số có 2 chữ số. Tổng của hai số là 250. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy:
Số bé là ...............
Số lớn là ...............
Vì số bé có 2 chữ số nên khi viết chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số mới lớn hơn số bé là 100 đơn vị. Theo đề bài số mới chính là số lớn.
Ta có sơ đồ
Số bé là: (250 – 100) : 2 = 75
Số lớn là: 250 – 75 = 175
Vậy các số cần điền lần lượt là: 75; 175
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 11:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng của 2 số lẻ là 24778. Biết giữa chúng có 4 số chẵn. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Hai số lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị. Mà giữa 2 số cần tìm có 4 số chẵn
Nên 2 số lẻ đó hơn kém nhau:
2 x 4 = 8 (đơn vị)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải sau:
Số lớn là: (24778 + 8) : 2 = 12393
Số bé là: 12393 – 8 = 12385
Đáp số: Số lớn: 12393
Số bé: 12385
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 12:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác. Vậy:
Số chẵn lớn là ...............
Số chẵn bé là ...............
Ta có: 18 + 2 = 20 (số chẵn)
Nên khoảng cách giữa 2 số cần tìm là:
20 – 1 = 19
Số lớn hơn số bé là:
19 x 2 = 38
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải sau:
Số lớn là: (210 + 38) : 2 = 124
Số bé là: 124 – 38 = 86
Đáp số: Số lớn: 124
Số bé: 86
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 13:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng của 2 số là 130. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số thứ nhất (có 2 chữ số) thì được số thứ hai. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Vì tổng của chúng là 130 và khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số thứ nhất (có 2 chữ số) thì được số thứ hai nên hiệu của chúng là 100 (đơn vị)
Số lớn là: (130 + 100) : 2 = 115
Số bé là: 115 – 100 = 15
Đáp số: Số lớn: 115
Số bé: 15
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 14:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cả 2 ngày bán được 4685m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 38m vải và ngày thứ hai bán thêm 26m vải thì ngày thứ nhất bán kém ngày thứ hai 145m vải. Vậy ngày thứ nhất bán được ............... m vải, ngày thứ hai bán được ............... m vải.
Nếu ngày thứ nhất bán thêm 38m, ngày thứ hai bán thêm 26m thì tổng số mét vải bán được là:
4685 + 26 + 38 = 4749 (m)
Khi đó, ngày thứ nhất bán được:
(4749 – 145) : 2 = 2302 (m)
Thực tế ngày thứ nhất bán được là:
2302 – 38 = 2264 (m)
Ngày thứ hai bán được là:
4685 – 2264 = 2421 (m)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 2264m
Ngày thứ hai: 2421m
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 15:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một kho hàng nhập về tất cả 181 tấn hàng hóa. Ngày thứ nhất nhập ít hơn ngày thứ hai 8 tấn và nhiều hơn ngày thứ ba là 10 tấn. Vậy ngày thứ nhất nhập ............... tấn hàng, ngày thứ hai nhập ............... tấn hàng, ngày thứ ba nhập ............... tấn hàng.
Gọi ngày thứ nhất nhập được số hàng là x (tấn)
Ngày thứ 2 nhập : x + 8 (tấn)
Ngày thứ 3 nhập : x – 10 (tấn)
Tổng số hàng 3 ngày nhập được là:
x + x + 8 + x – 10 = 181
3 . x = 181 + 10 – 8
3x = 183
x = 61
Ngày thứ nhất nhập được 61 tấn
Ngày thứ hai nhập được: 61 + 8 = 69 (tấn)
Ngày thứ ba nhập được: 61 – 10 = 51 (tấn)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 61 tấn
Ngày thứ hai: 69 tấn
Ngày thứ ba: 51 tấn
Câu 16:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho ba số A, B, C có tổng là 5977. Biết rằng A lớn hơn B là 36 đơn vị, C lớn hơn A là 4 đơn vị. Vậy:
Số A là ...............
Số B là ...............
Số C là ...............
Theo sơ đồ ta có bài giải
Số C lớn hơn số B là: 36 + 4 = 40
Số B là: (5977 – (40 + 36)) : 3 = 1967
Số A là: 1967 + 36 = 2003
Số C là: 2003 + 4 = 2007
Đáp số: Số A: 2003
Số B: 1967
Số C: 2007
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 17:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hai người thợ dệt được 270m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai là 10m. Vậy người thứ nhất dệt được ............... mét vải, người thứ hai dệt được ............... mét vải.
Sau khi cả 2 người dệt thêm thì tổng số m vải cả 2 người dệt được là
270 + 12 + 8 = 290 (m)
Hiệu mới bằng : 10 (m)
Số m vải người thứ 1 dệt được lúc sau là
(290 + 10) : 2 = 150
Số m vải người thứ 1 ban đầu dệt được là
150 – 12 = 138
Số m vải người thứ 2 ban đầu dệt được là
270 – 138 = 132 (m)
Đáp số: Người thứ nhất: 138m
Người thứ hai: 132m
Câu 18:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên bi thì Bình sẽ có ít hơn An là 16 viên bi. Vậy bạn An có ............... viên bi, bạn Bình có ............... viên bi.
Theo sơ đồ ta có bài giải
Ta thấy An có nhiều hơn Bình:
20 + 20 + 16 = 56 (viên bi)
Số viên bi An có là:
(120 + 56) : 2 = 88 (viên bi)
Số viên bi Bình có là:
120 – 88 = 32 (viên bi)
Đáp số: An: 88 viên bi
Bình: 32 viên bi
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 19:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn có tất cả 70000 đồng. Vậy lúc đầu bạn Hồng có ............... đồng, bạn Huệ có ............... đồng.
Lúc đầu tổng số tiền của hai bạn là:
70000 – (5000 + 11000) = 54000 (đồng)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải
Số tiền Hồng có là:
(54000 + 16000) : 2 = 35000 (đồng)
Số tiền Huệ có là:
35000 – 16000 = 19000 (đồng)
Đáp số: Hồng: 35000 đồng
Huệ: 19000 đồng
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 20:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
An và Bình mua chung vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200 đồng. Vậy bạn An phải trả ............... đồng, bạn Bình phải trả ............... đồng.
Theo sơ đồ ta có bài giải sau
Số tiền An phải trả là:
(72000 + 11200) : 2 = 41600 (đồng)
Số tiền Bình phải trả là:
72000 – 41600 = 30400 (đồng)
Đáp số: An: 41600 đồng
Bình: 30400 đồng
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án
-
17 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm đề thi khảo sát lớp 4 (1143 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án (527 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án (584 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 3: Biểu thức có chứa hai chữ (753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 4: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (761 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 5: Biểu thức có chứa ba chữ có đáp án (736 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (675 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án (667 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án (612 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 9: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án (716 lượt thi)