Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Bài 7. Tập hợp số thực có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7. Tập hợp số thực có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7. Tập hợp số thực có đáp án

  • 366 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024
Cho tập hợp A viết tập hợp B là tập con của A chỉ chứa các số hữu tỉ?
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {3,4;{\rm{ }}1,\left( {231} \right);{\rm{ }}3\frac{5}{7};{\rm{ }}6,74283 \ldots ; - \sqrt {25} } \right\}\)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

Số hữu tỉ là số viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\)với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\). Gồm các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3,4 là số thập phân hữu hạn.

1,(231) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

6,74283… có phần tập phân không tuần hoàn nên 6,74283… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn

\( - \sqrt {25} = - \sqrt {{5^2}} = - 5 = - 5,0\) số thập phân hữu hạn.

\(3\frac{5}{7} = 3 + \frac{5}{7} = \frac{{26}}{7} = 3,(713285)\)là số thập phân vô hạn tuần hoàn


Câu 2:

18/07/2024
Cho tập hợp A viết tập hợp C là tập con của A chỉ chứa các số vô tỉ?

            A ={3,22143;1,4(21);357;43;-8}

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: B

Số vô tỉ là các số có dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

3,22143… có phần thập phân không tuần hoàn nên 3,22143… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

 1,4(21) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 \(3\frac{5}{7} = 3 + \frac{5}{7} = \frac{{26}}{7} = 3,(713285)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 \(\frac{4}{3}\) = 1,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 \( - \sqrt 8 = - 2,828427...\) có phần thập phân không tuần hoàn nên -2,828427… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.


Câu 3:

22/07/2024

Viết tập hợp A’ có các phần tử là số đối của các phần tử của tập hợp A.

                      A = \(\left\{ {7;{\rm{ }}2,34521...;{\rm{ }}3\frac{1}{2};{\rm{ }} - \sqrt {25} } \right\}\)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: D

Số đối là nghịch đảo phép cộng của một số a là số mà khi cộng với a cho kết quả 0. Số đối của a là –a.

Nên ta có số đối của:

Số đối của 7 là -7

Số đối của 2,34521… là -2.34521…

Số đối của \(3\frac{1}{2} = 3 + \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\)là \( - \frac{7}{2}\)

Số đối của \( - \sqrt {25} = - \sqrt {{5^2}} = - 5\)là 5


Câu 4:

18/07/2024
Xác định tất cả giá trị của x để \(\left| {{x^2}} \right| = 49\)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: D

\(\left| {{x^2}} \right| = 49\)

x2 = 49

x2 = 72 = (-7)2

x = 7 hoặc x = -7


Câu 5:

21/07/2024
Xác định tất cả giá trị của x để\(\left| x \right| = \sqrt {25} \)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

\(\left| x \right| = \sqrt {25} \)

\(\left| x \right| = \sqrt {{5^2}} \)

\(\left| x \right| = 5\)

x = 5 hoặc x = -5


Câu 6:

18/07/2024
Xác định tất cả giá trị của x để\(\left| {2x - 7} \right| = \sqrt {16} \)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: A

\(\left| {2x - 7} \right| = \sqrt {16} \)

\(\left| {2x - 7} \right| = \sqrt {{4^2}} \)

|2x – 7| = 4

\(2x - 7 = 4\)hoặc \(2x - 7 = - 4\)

Nếu 2x – 7 = 4 thì ta có:

2x – 7 = 4

2x = 4 + 7

2x = 11

x = \(\frac{{11}}{2}\)

Nếu 2x – 7 = -4 thì ta có:

2x - 7 = -4

2x = -4 + 7

2x = 3

x = \(\frac{3}{2}\)= 1,5


Câu 7:

20/07/2024
Liệt kê các phần tử của tập hợp A={x|xZ,|x2|4?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

\(\left| {{x^2}} \right| \le 4\)

\(\left| {{x^2}} \right| \le {2^2}\)

\({x^2} \le {2^2}\)hoặc\({x^2} \le {( - 2)^2}\)

Nếu \(x \ge 0\)thì \(x \le 2\)thì x={0; 1; 2} (do x là số nguyên)

Nếu \(x < 0\)thì \(x \ge - 2\)thì x={-1; -2} (do x là số nguyên)


Câu 8:

20/07/2024
Điểm biểu diễn của \(\left| {\sqrt 4 } \right|\) là điểm nào sau đây
Điểm biểu diễn của | căn bậc hai của 4| là điểm nào sau đây (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(\left| {\sqrt 4 } \right| = \left| {\sqrt {{2^2}} } \right| = \left| 2 \right| = 2\)


Câu 9:

18/07/2024
Điểm biểu diễn số đối của \(\left| {\sqrt 9 } \right|\) là điểm nào sau đây?
Điểm biểu diễn số đối của | căn bậc hai 9 ) là điểm nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(\left| {\sqrt 9 } \right| = \left| {\sqrt {{3^2}} } \right| = \left| 3 \right| = 3\)

Số đối của 3 là -3.


Câu 10:

19/07/2024
Tính \(\left| { - 2\frac{1}{4}} \right|\)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: B

\(\left| { - 2\frac{1}{4}} \right| = \left| { - \left( {2 + \frac{1}{4}} \right)} \right| = \left| { - \frac{9}{4}} \right| = \frac{9}{4}\)


Câu 11:

18/07/2024
Hãy so sánh |-3| và \(\left| {\frac{3}{2}} \right|\)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: A

\(\left| { - 3} \right| = 3\)

\(\left| {\frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{2} = 1,5\)

Mà 3 > 1,5 nên \(\left| { - 3} \right|\) > \(\left| {\frac{3}{2}} \right|\)


Câu 12:

20/07/2024
Hãy so sánh \(\left| { - 1\frac{4}{5}} \right|\) và \(\left| {\frac{9}{5}} \right|\)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: D

\(\left| { - 1\frac{4}{5}} \right| = \left| { - \left( {1 + \frac{4}{5}} \right)} \right| = \left| { - \frac{9}{5}} \right| = \frac{9}{5}\)

\(\left| {\frac{9}{5}} \right| = \frac{9}{5}\)

Mà \(\frac{9}{5} = \frac{9}{5}\)nên \(\left| { - 1\frac{4}{5}} \right|\) = \(\left| {\frac{9}{5}} \right|\)


Câu 13:

18/07/2024
Giá trị của x để\(\left| x \right| = \frac{4}{3}\)?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

\(x = \frac{4}{3} = 1,(3)\)hoặc \(x = - \frac{4}{3} = - 1,(3)\)


Câu 14:

18/07/2024
Cho hình dưới đây, hãy cho biết điểm A chỉ số thực nào?
Cho hình dưới đây, hãy cho biết điểm A chỉ số thực nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: D

Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau. Đoạn thẳng OA chiếm 2 đơn vị mới (đơn vị mới bằng \(\frac{1}{5}\) đơn vị cũ). Mà A nằm bên trái O , do đó A biểu diện số âm.

Vậy điểm A biểu diễn số \(\frac{{ - 2}}{5}\).


Câu 15:

20/07/2024
So sánh \(\sqrt 5 \) và |-7|?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: A

\(\sqrt {\left| { - 7} \right|} = \sqrt 7 \)

\(\sqrt 5 = \sqrt 5 \)

Mà 5 < 7 nên \(\sqrt 5 \) < \(\sqrt {\left| { - 7} \right|} \)


Bắt đầu thi ngay