Trắc nghiệm Bài 13: Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió có đáp án
Trắc nghiệm Bài 13: Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió có đáp án
-
306 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Không khí luôn luôn chuyển động từ
Đáp án A.
Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp và sinh ra gió.
Câu 2:
22/07/2024Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?
Đáp án B.
Thứ tự các tầng khí quyển theo thứ tự sát mặt đất lên cao là: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
Câu 3:
19/07/2024Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
Đáp án C.
Đặc điểm tầng đối lưu
- Giới hạn: dưới 16km.
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Câu 4:
17/07/2024Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?
Đáp án B.
Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
Câu 5:
22/07/2024Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
Đáp án A.
Dựa vào đặc tính của lớp khí người ta chia khí quyển thành 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển (trên tầng bình lưu).
Câu 6:
07/10/2024Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là
Đáp án A.
Giải thích: Thành phần của không khí là Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%).
*Tìm hiểu thêm: "Thành phần của không khí"
- Không khí gồm các thành phần:
+ 78% khí ni-tơ.
+ 21% khí ô-xy.
+ 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.
- Thành phần không khí thay đổi đến một mức nào đó sẽ làm biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Câu 7:
23/07/2024Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?
Đáp án C.
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau từ Xích đạo về 2 cực.
Câu 8:
17/07/2024Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?
Đáp án B.
Đặt tên khối khí dựa vào vị trí hình thành, tính chất và nhiệt độ (vùng có vĩ độ thấp; vùng có vĩ độ cao) và bề mặt tiếp xúc (trên biển và đại dương; trên đất liền).
Câu 9:
17/07/2024Nguyên nhân chủ yếu có khí áp xuất hiện trên Trái Đất là do
Đáp án B.
Mặc dù không khí có trọng lượng rất nhẹ (1 lít không khí trung bình nặng 1,3g) nhưng do khí quyển có chiều dày trên 60 000km nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất =>Sức nén của không khí (khí quyển) đã tạo ra khí áp.
Câu 10:
17/07/2024Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do
Đáp án D.
Nguyên nhân ở các dãy núi cao có sự chênh lệch rất lớn về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi là do ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên ở các dãy núi, đỉnh núi cao thường nhiệt độ rất thấp. Ví dụ: Ở chân núi Phan-xi-pang (3143m) có thể là 270C nhưng ở đỉnh núi chỉ khoảng 140C.
Câu 11:
20/07/2024Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?
Đáp án C.
Trên Trái Đất có 4 khối khí, đó là: Khối khí đại dương, lục địa, nóng và khối khí lạnh.
Câu 12:
18/07/2024Đáp án D.
Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến (vĩ độ 300Bắc vàNam)về áp thấp Xích đạo.
Câu 13:
20/07/2024Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có
Đáp án C.
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.
Câu 14:
22/07/2024Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi
Đáp án D.
Đặc điểm tầng đối lưu
- Giới hạn: dưới 16km.
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Câu 15:
24/10/2024Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đặc điểm các tầng cao của khí quyển là
- Giới hạn: Từ 80km trở lên, nằm phía trên tầng bình lưu.
- Các tầng không khí cực loãng.
- Ít ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố tự nhiên và đời sống của con người.
=> A, C, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Khí quyển"
Tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao |
Dưới 16km. |
16 - 55km. |
Trên 55km. |
Đặc điểm |
- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… |
- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. |
Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất. |
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Câu 16:
22/07/2024Gió Mậu Dịch còn được gọi là
Đáp án B.
Gió Tín Phong còn gọi là gió Mậu Dịch.
Câu 17:
12/07/2024Khí áp là gì?
Đáp án D.
Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo lên cực.
Câu 18:
22/07/2024Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?
Đáp án A.
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có hoạt động của gió hành tinh là gió Mậu dịch (còn gọi là gió Tín Phong). Còn gió mùa là loại gió hoạt động theo mùa và chỉ có ở một số khu vực trên thế giới nên không phải là gió hành tinh.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió có đáp án
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-