Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập cuối chương 2 (phần 2) có đáp á
Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập cuối chương 2 (Vận dụng) có đáp án
-
369 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x – 2y với điều kiện là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vẽ đường thẳng d1: x – y – 1 = 0, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; – 1) và (1; 0).
Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0 – 1= – 1 < 0. Thoả mãn bất phương trình x – y – 1 ≤ 0. Do đó O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Do đó miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.
Vẽ đường thẳng d2: x + 2y – 10 = 0, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 5) và (10; 0).
Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 – 10 = – 10 < 0. Thoả mãn bất phương trình x + 2y – 10 ≤ 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Do đó miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d2 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.
Vẽ đường thẳng d3: y = 4.
Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 < 4. Thoả mãn bất phương trình 0 ≤ y ≤ 4. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Do đó miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.
x 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).
y 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành (kể cả trục hoành).
Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.
Miền nghiệm là ngũ giác ABCOE với A(4; 3), B(2; 4), C(0; 4), O(0; 0), E(1; 0).
Nhận thấy biểu thức F(x; y) = x – 2y chỉ đạt giá trị lớn nhất tại các điểm A, B, C, O; E.
F(x; y) = x – 2y suy ra F(4; 3) = 4 – 2.3 = – 2;
F(x; y) = x – 2y suy ra F(0; 4) = 0 – 2.4 = – 8;
F(x; y) = x – 2y suy ra F(2; 4) = 2 – 2.4 = – 6;
F(x; y) = x – 2y suy ra F(1; 0) = 1 – 2.0 = 1;
F(x; y) = x – 2y suy ra F(0; 0) = 0 – 2.0 = 0.
Vậy giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x + 2y bằng 1.
Câu 2:
22/07/2024Có bao nhiêu giá trị của m để phần nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình (m2 – 3m + 2)x – y < – 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:
y = ax + b. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (1; 0) và (0; 2). Ta có hệ phương trình
y = – 2x + 2
Vậy đường thẳng có phương trình 2x + y = 2.
Xét điểm O(0; 0), ta có: 2.0 + 0 = 0 < 2.
Vì O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần nửa mặt phẳng không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x + y > 2 – 2x – y < – 2
Suy ra: m2 – 3m + 2 = – 2 ⇔ m2 – 3m + 4 = 0 có ∆ = (– 3)2 – 4.4 = – 7 < 0. Do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy không có giá trị của m thoả mãn
Câu 3:
18/07/2024Giá trị lớn nhất của biểu thức F(x; y) = 2x + y trên miền xác định bởi hệ: là:
Hướng dẫn giải
Đáp án Đúng là: D
Ta tìm miền nghiệm xác định bởi hệ
Vẽ đường thẳng d1: y – 2x = 2, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 2) và (– 1; 0).
Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 2.0 = 0 < 2.
Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.
Vẽ đường thẳng d2: 2y – x = 4, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 2) và (– 4; 0).
Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 – 0 = 0 < 4 không thoả mãn bất phương trình 2y – x ≥ 4.
Do đó điểm O(0; 0) không thuộc nềm nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d2 không chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.
Vẽ đường thẳng d3: x + y = 5, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 5) và (5; 0).
Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 = 0 < 5, thoả mãn bất phương trình x + y ≤ 5.
Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.
Miền nghiệm là phần không gạch chéo như hình vẽ.
Miền nghiệm là tam giác ABC với A(1; 4), B(0; 2), C(2; 3).
Ta tính giá trị của F(x; y) = 2x + y tại các giao điểm:
Tính F(x; y) = 2x + y suy ra F(1; 4) = 2.1 + 4 = 6.
Tính F(x; y) = 2x + y suy ra F(0; 2) = 2.0 + 2 = 2.
Tính F(x; y) = 2x + y suy ra F(2; 3) = 2.2 + 3 = 7.
Vậy max F(x; y) = 7 khi x = 2, y = 3.
Câu 4:
14/07/2024Phần nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình ax + by > c. Tính giá trị của biểu thức P = a2 + b2 – 2c ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:
y = a’x + b’. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là và (0; 1). Ta có hệ phương trình
y = – 2x + 1
Vậy đường thẳng có phương trình 2x + y = 1.
Xét điểm O(0; 0), có: 2.0 + 0 = 0 < 1.
Vì O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần nửa mặt phẳng không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x + y > 1
Suy ra: a = 2; b = 1; c = 1
⇒ P = a2 + b2 – 2c = 22 + 12 – 2.1 = 3.
Vậy P = 3.
Câu 5:
20/07/2024Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết may 1 áo vest hết 2m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải và số giờ công không vượt quá 6 000 giờ. Theo khảo sát thị trường, số lượng quần bán ra không nhỏ hơn số lượng áo và không vượt quá 2 lần số lượng áo. Khi xuất ra thị trường, 1 chiếc áo lãi 350 nghìn đồng, 1 chiếc quần lãi 100 nghìn đồng. Phân xưởng cần may bao nhiêu áo vest và quần âu để thu được tiền lãi cao nhất (biết thị trường tiêu thụ luôn đón nhận sản phẩm của xí nghiệp).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Gọi số lượng áo bán ra là x (cái) (x ∈ ℕ)
Số lượng quần bán ra là y (cái) (y ∈ ℕ).
Số mét vải để may x áo và y quần là: 2x + 1,5y (m).
Vì xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải nên ta có: 2x + 1,5y ≤ 900 (1).
Số giờ để may x áo và y quần là: 20x + 5y (giờ).
Vì số giờ công không vượt quá 6 000 giờ nên ta có: 20x + 5y ≤ 6000 hay 4x + y ≤ 1200 (2).
Theo khảo sát thị trường, ta có:
Số lượng quần bán ra không nhỏ hơn số lượng áo y ≥ x (4)
Số lượng quần không vượt quá 2 lần số lượng áo y ≤ 2x (5)
Từ (1), (2), (3) và (4) nên ta có hệ bất phương trình:
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác OABC với O(0; 0), A(180; 360), B(200; 250), C(240; 240).
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập cuối chương 2 (Nhận biết) có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập cuối chương 2 (Thông hiểu) có đáp án
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập chương 2 có đáp án (202 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập chương 2 có đáp án (171 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập cuối chương 2 (phần 2) có đáp á (368 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (phần 2) có đáp án (468 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (phần 2) có đáp án (467 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (324 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (239 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (238 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (208 lượt thi)