Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34. Địa lí ngành GTVT có đáp án
Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34. Địa lí ngành GTVT có đáp án
-
314 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
07/07/2024Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyển chở người và hàng hóa.
Câu 2:
14/07/2024Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng là làm tai nạn giao thông không ngừng tăng, số người chết vì tai nạn giao thông ngày càng gia tăng.
Câu 3:
22/07/2024Nơi có nhiều hải cảng nhất là ở hai bên bờ của
Đáp án đúng là: C
Nơi có nhiều hải cảng nhất là ở hai bên bờ của Đại Tây Dương.
Câu 4:
23/07/2024Kênh Xuy-ê nối liền
Đáp án đúng là: B
Kênh Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
Câu 5:
23/07/2024Nước hoặc khu vực nào sau đây có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới?
Đáp án đúng là: D
Hoa Kì là quốc gia có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới hiện nay. Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển khí đốt, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.
Câu 6:
23/07/2024Đại lượng nào sau đây không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
Đáp án đúng là: C
Sự an toàn cho hành khách là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong hoạt động vận tải, tuy nhiên nó không phải là đại lượng chủ yếu để đánh giá khối lượng dịch vụ.
C đúng
- A sai vì khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách và số tấn hàng hoá được vận chuyển).
- B sai vì cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km).
- D sai vì khối lượng luân chuyển (tính bằng người km hoặc tấn.km).
*) Vai trò, đặc điểm
a. Vai trò
- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.
- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.
b. Đặc điểm
- Đối tượng là con người và sản phẩm vật chất con người làm ra.
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách hoặc số tấn hàng hóa)
+ Khối lượng luận chuyển (khách.km hoặc tấn.km)
+ Cự li vận chuyển trung bình (km)
- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.
- Khoa học cộng nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 7:
22/07/2024Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường
Đáp án đúng là: C
Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường sông phát triển. Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kì, Liên bang Nga và Ca-na-đa.
Câu 8:
23/07/2024Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng
Đáp án đúng là: D
Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
Câu 9:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với giao thông vận tải?
Đáp án đúng là: B
Giao thông vận tải là ngành dịch vụ, không trực tiếp sản xuất hàng hóa mà chỉ cung cấp phương tiện và dịch vụ để vận chuyển hàng hóa và con người từ nơi này đến nơi khác.
B đúng
- A sai vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển hàng hóa và con người, giúp kết nối các vùng sản xuất và tiêu thụ, đồng thời hỗ trợ sự chuyên môn hóa và hợp tác kinh tế giữa các khu vực khác nhau.
- C sai vì nó đảm bảo sự di chuyển thuận tiện của hàng hóa, dịch vụ, và con người giữa các khu vực, thúc đẩy sự phát triển kinh tế và gắn kết xã hội trên phạm vi rộng.
- D sai vì nó giúp kết nối các địa điểm khác nhau, tạo điều kiện cho con người di chuyển, làm việc, và tiếp cận các dịch vụ, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển kinh tế-xã hội.
*) Vai trò, đặc điểm
a. Vai trò
- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.
- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.
b. Đặc điểm
- Đối tượng là con người và sản phẩm vật chất con người làm ra.
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách hoặc số tấn hàng hóa)
+ Khối lượng luận chuyển (khách.km hoặc tấn.km)
+ Cự li vận chuyển trung bình (km)
- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.
- Khoa học cộng nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 10:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?
Đáp án đúng là: D
Phương tiện vận tải ô tô chủ yếu dựa vào xăng và dầu diesel, là các nhiên liệu khoáng phổ biến. Phần lớn ô tô hiện nay vẫn sử dụng các loại nhiên liệu này để hoạt động.
D đúng
- A sai vì ô tô linh hoạt, có thể tiếp cận nhiều địa điểm, và phù hợp cho vận chuyển hàng hóa và hành khách trên quãng đường ngắn với chi phí thấp hơn và thời gian di chuyển nhanh hơn so với các phương tiện khác.
- B sai vì ô tô có thể dễ dàng kết nối với các phương tiện vận tải khác như tàu hỏa, tàu thủy, và máy bay, tạo thành hệ thống vận tải liên hợp linh hoạt và hiệu quả trong chuỗi cung ứng và logistics.
- C sai vì ô tô có thể vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau, từ hàng hóa nhỏ lẻ đến hàng hóa cồng kềnh, cũng như vận chuyển hành khách, trên nhiều tuyến đường khác nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
*) Tình hình phát triển và phân bố
a. Đường ô tô
+ Ưu điểm: Sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình khác
+ Tổng chiều dài, số lượng phương tiện không ngừng tăng
+ Gây nhiều vấn đề môi trường => các quốc gia hướng tới phát triển phương tiện thân thiện môi trường, giao thông thông minh.
- Phân bố:
+ Khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.
+ Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên Bang Nga chiếm 1/2 tổng chiều dài đường ô tô thế giới.
b. Đường sắt
+ Ra đời từ thế kỉ XIX, không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, khả năng phát triển, trình độ kĩ thuật.
+ Tốc độ, sức vận tải tăng nhiều nhờ áp dụng công nghệ.
+ Hiện nay đường sắt đang tăng cường công nghệ mới, tự động hóa để đạt hiệu quả tối ưu, chú ý bảo vệ môi trường.
+ Phát triển các loại hình: Đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, tàu cao tốc…
Biểu đồ tình hình phát triển đường sắt trên thế giới
- Phân bố: Không đều giữa các châu lục và các quốc gia, chủ yếu ở Châu Âu và Đông bắc Hoa Kì.
Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt thế giới năm 2019
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 11:
16/07/2024Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là
Đáp án đúng là: C
Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
Câu 12:
21/07/2024Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định hàng đầu đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải?
Đáp án đúng là: D
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải. Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất - kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
D đúng
- A, B, C sai vì sự phát triển và phân bố giao thông vận tải phụ thuộc nhiều hơn vào các yếu tố như nhu cầu kinh tế, chiến lược quy hoạch, và đầu tư hạ tầng, hơn là chỉ mật độ dân cư.
*) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải
1. Vị trí địa lí
- Đây là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải.
- Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
2. Nhân tố tự nhiên
- Địa hình quy định sự có mặt và vai trò của loại hình giao thông vận tải.
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải.
- Các điều kiện thời tiết như mưa, bão, sương mù, băng tuyết,... sẽ cản trở hoạt động của một số phương tiện giao thông vận tải.
3. Nhân tố kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
- Khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, việc hiện đại hoá và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải, quá trình điều hành và quản lí giao thông vận tải.
- Vốn đầu tư và chính sách tác động tới sự phát triển mạng lưới và mức độ hiện đại hoá hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 13:
23/07/2024Hoạt động vận tải đường hàng không bị ảnh hưởng sâu sắc bởi nhân tố nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Khí hậu thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động các phương tiện vận tải hàng không. Bởi phạm vi hoạt động của máy bay là trên bầu trời nên các hiện tượng thời tiết mây mưa sấm chớp, sương mù có ảnh hưởng trực tiếp. Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.
D đúng
- Vận tải hàng không không bị ảnh hưởng bởi nguồn nước và tài nguyên đất; tài nguyên sinh vật, biển; vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ do vận tải hàng không vận hành trên bầu trời.
A, B, C sai.
*)Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải:
- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của các loại hình giao thông vận tải, sự hình thành các mạng lưới giao thông vận tải và sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình giao thông vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải và hoạt động của phương tiện vận tải.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới sự hình thành các đầu mối và mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải (hàng hóa, hành khách).
+ Vốn đầu tư: Ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển giao thông vận tải, loại hình giao thông vận tải.
+ Khoa học – công nghệ: Ảnh hưởng tới trình độ (vận tốc phương tiện, sự an toàn, sự tiện nghi,..) của giao thông vận tải.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 14:
23/07/2024Đối với giao thông vận tải, các ngành kinh tế vừa
Đáp án đúng là: B
Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất - kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
Câu 15:
20/07/2024Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là
Đáp án đúng là: D
Vận tải đường hàng không tiết kiệm được thời gian đi lại, gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập và có vai trò đối với an ninh quốc phòng. So với các loại hình vận tải khác, ngành hàng không có tốc độ vận tải cao, thời gian vận chuyển ngắn, ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tuy nhiên, cước phí vận tải đắt, trọng lượng vận tải thấp.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông có đáp án (590 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính- ngân hàng có đáp án (387 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp,vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp có đáp án (369 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 26. Địa lí các ngành nông nghiệp có đáp án (262 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ có đáp án (218 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 25.Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố có đáp án (215 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 30. Địa lí một số ngành công nghiệp có đáp án (198 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 29. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp có đáp án (196 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 36. Địa lí ngành thương mại có đáp án (183 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 31. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp,tác dộng của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp có đáp án (162 lượt thi)