rắc nghiệm Toán 6 CD Bài 10. Hai bài toán về phân số có đáp án
trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 10. Hai bài toán về phân số có đáp án
-
411 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
Khánh cho Linh số kẹo là:
(cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
16/07/2024Biết số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Lớp 6A có số học sinh giỏi là:
(học sinh giỏi)
Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
18/07/2024Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 6 em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?
Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:
Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm 20% số học sinh cả lớp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
22/07/2024Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng đoạn đường đó dài 40km.40km.
Chiều dài đoạn đường đó là:
Vậy chiều dài đoạn đường là 70km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
23/07/2024Tìm một số biết của nó bằng 0,3.
Đổi
Số đó là:
Vậy số cần tìm là 50
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
19/07/2024Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: số đó là gạo tám thơm, số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
Có số gạo tám thơm là:
Có số gạo nếp là:
Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)
Vậy số gạo tẻ là 385kg
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
16/07/2024Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:1000
Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là:
5.1000 = 5000(cm) = 50(m)
Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:
3.1000 = 3000(cm) = 30(m)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(50 + 30).2 = 160(m)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
22/07/2024Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
20.8 = 160(cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
17/07/2024Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất là 2828 lít dầu, số dầu ở thùng thứ hai là 4848 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Số dầu ở thùng thứ nhất là:
Số dầu ở thùng thứ hai là:
Cả hai thùng có số lít dầu là:
42 + 60 = 102(l)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
16/07/2024Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng số cam và số cam bằng số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
Trong rổ có số quả táo là:
(quả)
Trong rổ có số quả xoài là:
(quả)
Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là:
50 + 45 + 55 = 150 (quả)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
16/07/2024Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
Số kg bột mì đã bán là:
Số kg bột mì còn lại là:
42 – 30 = 12(kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
22/07/2024Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là:
Số tiền lúc đầu Hùng có là:
57000 + 76000 = 133000 (đồng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
19/07/2024Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
Lớp 6A có số học sinh là: (học sinh)
Lớp 6A có số học sinh nữ là: 30 – 24 = 6 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
16/07/2024Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng chiều dài là 12cm, chiều rộng là 12cm.
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
12: = 32(cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
12: =18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
32.18 = 576(cm2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
23/07/2024Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?
Đổi , tức là số học sinh nam bằng số học sinh nữ.
Tổng số phần là: 4 + 5 = 9 (phần)
Lớp 6A có số học sinh nam là: 36:9.4 = 16 (học sinh)
Vậy lớp có 16 học sinh nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
17/07/2024Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là
Đổi
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là:
Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)
Số lớn là: 21:3×8 = 56
Số nhỏ là: 56 – 21 = 35
Vậy hai số đó là 56; 35
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
16/07/2024Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.
Đổi
Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8
BCNN(10, 8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40
Phân số chỉ số học sinh trung bình là:
(số học sinh)
Số học sinh trung bình là:
(học sinh)
Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
20/07/2024Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?
Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là:
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)
Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990:11.5 = 450(kg)
Vậy đám thứ hai thu được 450kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
16/07/2024Tỉ số của hai số aa và bb là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.
Đổi
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 5 = 1 (phần)
Số lớn là: 16:1.6 = 96
Số bé là: 16:1.5 = 80
Tổng hai số là: 96 + 80 = 176
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
22/07/2024Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50% tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?
40 cây mít ứng với:
100% − 30% − 50% = 20% (tổng số cây)
Tổng số cây trong vườn là:
(cây)
Vậy có 200 cây trong vườn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
20/07/2024Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.
Thể tích của bể là:
30.40.20 = 24000cm2
Số lít nước ở bể là:
Đáp số: 18000cm3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
19/07/2024Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.n dụng
Bác đem ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?
Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
22/07/2024Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chi bằng số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?
Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
17/07/2024Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.
An đem rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?
Số cây sen đá của An là:
(cây)
Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá
Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
16/07/2024Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.
Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng 0 số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?
Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm có đáp án (300 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 5. Số thập phân có đáp án (282 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên có đáp án (275 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 8. Ước lượng và làm tròn số có đáp án (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số có đáp án (210 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số có đáp án (203 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án (194 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 2. So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án (190 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân có đáp án (184 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài tập cuối chương 5 có đáp án (0 lượt thi)