Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (P3)

  • 4112 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 64 m. Gia tốc của ô tô là

Xem đáp án

Chọn A.          

Ta có: v2 – v02 = 2as 


Câu 2:

16/07/2024

Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc cảu Trái Đất đối với trục quay của nó là

Xem đáp án

Chọn B.          

Vận tốc góc của Trái Đất đối với trục quay của nó là:


Câu 3:

17/07/2024

Một hành khách ngồi trong toa A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với sân ga thì

Xem đáp án

Chọn B.          

Tàu A chạy, tàu B đứng yên. Vì ta thấy toa tàu B và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau mà gạch lát sân ga thì đứng yên nên tàu B sẽ đứng yên còn tàu A chuyển động.


Câu 6:

17/07/2024

Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.          

Gia tốc của vật: 

Lực tác dụng vào vật: F = ma = 3.2 = 6 N.

Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 1,5 s là:

S = v0.t + 0,5at2 = 2.1,5 + 0,5.2.1,52 = 5,25 m.


Câu 10:

21/07/2024

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

Xem đáp án

Chọn C.          

Chọn hệ quy chiếu gắn với bờ.

Áp dụng định lí cộng vận tốc ta có: 

vt/bvt/nvn/b

Do thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước nên vt/n và  vn/bngược chiều (chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với nước).

Do đó: vt/b = vt/n – vn/b = 8 – 2 = 6 km/h. 


Câu 11:

20/07/2024

Một người gánh một thùng gạo nặng 150 N và một thùng ngô nặng 100 N bằng một đòn gánh dài 1 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí

Xem đáp án

Chọn A.          

Gọi d1 là khoảng cách từ thùng gạo đến vai, với lực P1

  d2 là khoảng cách từ thùng ngô đến vai, với lực P2

Ta có: P1.d1 = P2.d2 ↔ 150.d1 = 100.(1 – d1)  (vì d1 + d2 = 1 m)

→ d1 = 0,4m = 40 cm.


Câu 12:

17/07/2024

Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500 m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là

Xem đáp án

Chọn A.          

Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g.t2 (m)

Vì h = 500 m 0,5.g.t2  = 500 t = 10s

Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian t1 = 3 (s) (t1 < t) kể từ lúc bắt đầu rơi là:

h1 = 0,5.g.t12 = 45 m.

Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian t2 = 4 (s) (t2 < t) kể từ lúc bắt đầu rơi là:

h2 = 0,5.g.t22 = 80 m.

Trong giây thứ tư vật rơi được quãng đường là: h2 – h1 = 35 m.


Câu 14:

20/07/2024

Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1,m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1=2 kg, m2=3kg; α; β=45;g=10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?

Xem đáp án

Chọn C.          

Theo định luật II Niuton, ta có:


Bắt đầu thi ngay