Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Travelling in the future có đáp án
Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Reading có đáp án
-
1357 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Read the text and decide whether the sentences are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu là đúng (T) hay sai (F).)
Hướng dẫn dịch:
Những phương tiện giao thông sẽ như thế nào vào năm 2050? Các loại hình vận tải mới sẽ đòi hỏi những nguồn năng lượng mới và tốt hơn cũng như cấu trúc vật chất và công nghệ. Công nghệ tiên tiến và thiết bị điện sẽ hình thành nên tương lai của ngành giao thông vận tải.
1. Máy bay trực thăng tự hành
Máy bay tự hành là tương lai của vận tải hàng loạt. Taxi bay chắc chắn là niềm mơ ước của tất cả mọi người nếu làm việc tại các thành phố lớn và muốn tránh tắc đường.
2. Xe buýt Drone
Trong khi taxi bay và trực thăng tự hành chỉ có thể chở một vài người, thì một chiếc xe buýt bay có thể chở một nhóm bốn mươi người. Hơn nữa, chỉ mất một giờ để di chuyển trên xe buýt không người lái từ Los Angeles đến San Francisco hoặc từ London đến Paris. Không giống như máy bay, xe buýt bay không người lái sẽ có thể hạ cánh và cất cánh gần các trung tâm thành phố hơn.
3. Xe điện
Xe máy điện sẽ trở nên rất phổ biến như một phương tiện di chuyển nhanh chóng và tiết kiệm để đến các điểm đến. Nhiều công ty đang nghĩ đến việc cải tiến phương thức vận chuyển này. Ví dụ, nó sẽ sử dụng trí thông minh nhân tạo để đưa mọi người đến các điểm đến yêu thích của họ. Nó sẽ kết nối với điện thoại thông minh thông qua một ứng dụng và cho phép người lái hỏi và nhận lệnh thoại về vị trí hoặc lượng pin còn lại.
The means of transportation will have better features and technology in the future.
T
Các phương tiện giao thông sẽ có tính năng và công nghệ tốt hơn trong tương lai.
Câu 2:
19/07/2024Read the text and decide whether the sentences are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu là đúng (T) hay sai (F).)
One problem of using flyig taxis is having traffic jams.
F
Một vấn đề của việc sử dụng taxi bay là bị tắc đường.
Câu 3:
20/07/2024Read the text and decide whether the sentences are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu là đúng (T) hay sai (F).)
Passengers using drone buses can get on and get off near the city centres.
T
Hành khách sử dụng xe buýt không người lái có thể lên và xuống gần các trung tâm thành phố.
Câu 4:
23/07/2024Read the text and decide whether the sentences are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu là đúng (T) hay sai (F).)
A drone bus can carry fewer passengers than flying taxis.
F
Một chiếc xe buýt bay không người lái có thể chở ít hành khách hơn so với taxi bay.
Câu 5:
21/07/2024Read the text and decide whether the sentences are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu là đúng (T) hay sai (F).)
You will use mobile apps or your voice to operate the future electric scooter.
T
Bạn sẽ sử dụng các ứng dụng di động hoặc giọng nói của mình để vận hành chiếc xe điện trong tương lai.
Câu 6:
17/07/2024Read the text and choose the correct answers A, B, or C (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Hướng dẫn dịch:
Bạn đã từng đến một công ty du lịch để lên kế hoạch cho chuyến đi của mình, và đặt vé máy bay, chỗ ở và thị thực. Ngày nay, chúng tôi làm tất cả những điều đó một mình.
Hai mươi năm trước, bạn sẽ cần phải mang theo vé máy bay, chứng từ, séc du lịch và một túi hành lý nặng với Walkman, CD, nhật ký du lịch, v.v. Hiện tại, tải trọng nhẹ hơn rất nhiều vì hầu hết mọi thứ có thể được lưu trữ trong máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh. Công nghệ thật tuyệt vời phải không?
An ninh sân bay là một thời gian ngắn hồi đó. Họ đã sử dụng các vật liệu kim loại và cung cấp cho tất cả các hành khách túi đựng đồ vệ sinh cá nhân để họ luôn thoải mái trong suốt chuyến bay. Bây giờ, có rất nhiều hạn chế về những thứ mà chúng ta có thể và không thể mang lên máy bay. Nhờ khẩu hiệu "Mọi người đều có thể bay", các hãng hàng không đã phải giảm dịch vụ của họ để duy trì hoạt động. Vì vậy, nhiều người có thể bay và đi du lịch ngay bây giờ.
Hai thập kỷ trước, nếu bạn muốn gọi điện về nhà, bạn chỉ có thể thực hiện điều đó tại một Sàn giao dịch Viễn thông Quốc tế và quay số nhà của bạn mà không có gì đảm bảo rằng nó sẽ được thông qua. Ngày nay, tất cả những gì chúng ta cần ghé qua khi đến là một thẻ SIM địa phương có sẵn khi bạn bước ra khỏi sảnh khởi hành. Internet giúp bạn dễ dàng Skype, Facetime cho gia đình chỉ để thông báo rằng bạn đã đến nơi an toàn.
Đáp án C
Văn bản này là về du lịch trong quá khứ và bây giờ.
Câu 7:
20/07/2024Read the text and choose the correct answers A, B, or C (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Đấp sn A
Mọi người đã từng thiết kế các chuyến đi của họ với một công ty du lịch.
Câu 8:
19/07/2024Read the text and choose the correct answers A, B, or C (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Đáp án B
Một thứ quan trọng cần mang theo trong chuyến đi của bạn bây giờ là điện thoại thông minh của bạn.
Câu 9:
21/07/2024Read the text and choose the correct answers A, B, or C (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Đáp án C
Số lượng khách du lịch hiện nay nhiều hơn trước đây.
Câu 10:
21/07/2024Read the text and choose the correct answers A, B, or C (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Đáp án A
Khi bạn đi du lịch, việc gọi điện về nhà không còn là vấn đề.
Bài thi liên quan
-
Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Pronunciation có đáp án
-
15 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Vocabulary có đáp án
-
13 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Grammar có đáp án
-
14 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Speaking có đáp án
-
6 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Giải VTH Tiếng Anh 7 Unit 11. Writing có đáp án
-
12 câu hỏi
-
60 phút
-