Giải VTH KHTN 8 KNTT Khối lượng riêng
Giải VTH KHTN 8 KNTT Khối lượng riêng
-
143 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng |
Thỏi 1 |
Thỏi 2 |
Thỏi 3 |
Thể tích |
V1 = V = …… |
V2 = 2V = ……. |
V3 = 3V= …… |
Khối lượng |
m1 = ….. |
m2 = …… |
m3 = ……. |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\] |
Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng |
Thỏi 1 |
Thỏi 2 |
Thỏi 3 |
Thể tích |
V1 = V = 1 cm3 |
V2 = 2V = 2 cm3 |
V3 = 3V = 3 cm3 |
Khối lượng |
m1 = 7,8 g |
m2 = 15,6 g |
m3 = 23,4 g |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = 7,8g/c{m^3}\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = 7,8g/c{m^3}\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = 7,8g/c{m^3}\] |
Từ số liệu thu được trên bảng, ta thấy:
Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có giá trị như nhau.
Câu 2:
14/07/2024Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng |
Thỏi 1 |
Thỏi 2 |
Thỏi 3 |
Thể tích |
V1 = V = …… |
V2 = 2V = ……. |
V3 = 3V= …… |
Khối lượng |
m1 = ….. |
m2 = …… |
m3 = ……. |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\] |
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng |
Thỏi 1 |
Thỏi 2 |
Thỏi 3 |
Thể tích |
V1 = V = 1 cm3 |
V2 = 2V = 2 cm3 |
V3 = 3V = 3 cm3 |
Khối lượng |
m1 = 7,8 g |
m2 = 15,6 g |
m3 = 23,4 g |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = 7,8g/c{m^3}\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = 7,8g/c{m^3}\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = 7,8g/c{m^3}\] |
Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số \(\frac{m}{V}\) thu được có giá trị khác nhau.
Câu 3:
13/07/2024Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:
Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau
Đại lượng |
Thỏi sắt |
Thỏi nhôm |
Thỏi đồng |
Thể tích |
V1 = V = …….. |
V2 = V = ……. |
V3 = V = …… |
Khối lượng |
m1 = ……. |
m2 = ……. |
m3 = ……. |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .......\] |
Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.
Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau
Đại lượng |
Thỏi sắt |
Thỏi nhôm |
Thỏi đồng |
Thể tích |
V1 = V = 1 cm3 |
V2 = V = 1 cm3 |
V3 = V = 1 cm3 |
Khối lượng |
m1 = 7,8 g |
m2 = 2,7 g |
m3 = 8,96 g |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = 7,8{\rm{ }}g/c{m^3}\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = 2,7{\rm{ g/}}c{m^3}\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = 8,96{\rm{ }}g/c{m^3}\] |
Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số \[\frac{m}{V}\] của đồng lớn hơn tỉ số \[\frac{m}{V}\] của sắt lớn hơn tỉ số \[\frac{m}{V}\] của nhôm.
Câu 4:
22/07/2024Dựa vào đại lượng nào, người ta nói sắt nặng hơn nhôm?
Dựa vào khối lượng riêng, người ta nói sắt nặng hơn nhôm.
Câu 5:
18/07/2024Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
Thể tích của khối gang là: V = 2 . 3 . 5 = 30 cm3.
Khối lượng riêng của gang là: \[D = \frac{m}{V} = \frac{{210}}{{30}} = 7\,g/c{m^3}\]
Câu 6:
22/07/2024Một khối đá có thể tích 0,7 m3 và khối lượng riêng là 2 570 kg/m3. Khối lượng của khối đá là
A. 3 671 kg.
B. 1 799 kg.
C. 2 724 kg.
D. 2 570 kg.
Khối lượng của khối đá là m = D. V = 2 570 . 0,7 = 1 799 kg
Câu 7:
13/07/2024Một bể nước có kích thước bên trong là 90 cm x 30 cm x 35 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL. Tính khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước.
Thể tích bể là 90 . 30 . 35 = 94 500 cm3 = 94 500 mL
Khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước là
m = D . V = 1 . 94 500 = 94 500 g
Câu 8:
22/07/2024Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của một số vật liệu. Hãy tính khối lượng 3 m3 (đặc) của đồng và chì.
Vật liệu |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Đồng |
8,9 |
Chì |
11,3 |
Bạc |
10,5 |
Vàng |
19,3 |
Đổi 3 m3 = 3 000 000 cm3
Khối lượng của đồng là
mđồng = Dđồng . V = 8,9 . 3 000 000 = 26 700 000 g = 26 700 kg
Khối lượng của chì là
mchì = Dchì . V = 11,3 . 3 000 000 = 33 900 000 g = 33 900 kg
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng (581 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển (544 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng (321 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 17. Lực đẩy Archimedes (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 15. Áp suất trên một bề mặt (257 lượt thi)