Câu hỏi:

13/07/2024 178

Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1 = V = ……..

V2 = V = …….

V3 = V = ……

Khối lượng

m1 = …….

m2 = …….

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .......\]

Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1 = V = 1 cm3

V2 = V = 1 cm3

V3 = V = 1 cm3

Khối lượng

m1 = 7,8 g

m2 = 2,7 g

m3 = 8,96 g

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = 7,8{\rm{ }}g/c{m^3}\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = 2,7{\rm{ g/}}c{m^3}\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = 8,96{\rm{ }}g/c{m^3}\]

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số \[\frac{m}{V}\] của đồng lớn hơn tỉ số \[\frac{m}{V}\] của sắt lớn hơn tỉ số \[\frac{m}{V}\] của nhôm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của một số vật liệu. Hãy tính khối lượng 3 m3 (đặc) của đồng và chì.

Vật liệu

Khối lượng riêng (g/cm3)

Đồng

8,9

Chì

11,3

Bạc

10,5

Vàng

19,3

Xem đáp án » 22/07/2024 198

Câu 2:

Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = ……

V2 = 2V = …….

V3 = 3V= ……

Khối lượng

m1 = …..

m2 = ……

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\]

Dự đoán về tỉ số \(\frac{m}{V}\) của các vật liệu khác nhau.

Xem đáp án » 14/07/2024 197

Câu 3:

Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = ……

V2 = 2V = …….

V3 = 3V= ……

Khối lượng

m1 = …..

m2 = ……

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\]

Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.

Xem đáp án » 22/07/2024 182

Câu 4:

Một bể nước có kích thước bên trong là 90 cm x 30 cm x 35 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL. Tính khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước.

Xem đáp án » 13/07/2024 149

Câu 5:

Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.

Xem đáp án » 18/07/2024 142

Câu 6:

Dựa vào đại lượng nào, người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

Xem đáp án » 22/07/2024 125

Câu 7:

Một khối đá có thể tích 0,7 m3 và khối lượng riêng là 2 570 kg/m3. Khối lượng của khối đá là

A. 3 671 kg.

B. 1 799 kg.

C. 2 724 kg.

D. 2 570 kg.

Xem đáp án » 22/07/2024 99