Giải VTH Địa lí 8 KNTT Bài 2: Địa hình Việt Nam
Giải VTH Địa lí 8 KNTT Bài 2: Địa hình Việt Nam
-
217 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
15/07/2024Dựa vào thông tin trang 97,99 VTH Địa Lí 8 KNTT hãy nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam là:
- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế
- Địa hình có hai hướng chính là hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt
- Địa hình chịu tác động mạnh của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và của con người
Câu 4:
23/07/2024Các bậc địa hình ở nước ta là:
- Địa hình đồi núi
- Địa hình đồng bằng
- Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Câu 5:
21/07/2024Địa hình nước ta chịu tác động mạnh của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như thế nào? Lấy ví dụ thể hiện tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến địa hình nước ta?
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện bằng sự xâm thực rất mạnh mẽ ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
- Địa hình xâm thực mạnh ở đồi núi:
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ đất bị sói mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.
+ Ở vùng đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô...
+ Các vùng thềm phù sa bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
Câu 6:
16/07/2024Hãy lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta
Một số ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình:
- Con người đào kênh mương, đắp đê làm địa hình đồng bằng thay đổi.
- Khai thác đất sét, đá vôi, than đá và các loại khoáng sản khác làm mất các ngọn núi, quả đồi ⟹ địa hình bị san bằng (ví dụ các núi đá vôi ở Thanh Hóa, Ninh Bình, Quảng Ninh bị khai thác sản xuất xi măng)
- Lấn biển làm mất địa hình bờ biển tự nhiên (Ven biển Hạ Long - Quảng Ninh) .
- Việc phá rừng làm cho quá trình bóc mòn ở đồi núi tăng.
Câu 7:
23/07/2024- Địa hình đồi núi khu vực Đông Bắc: vùng núi này là những cánh cung nuí lớn: cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều
- Địa hình đồi núi khu vực Tây Bắc: địa hình tây bắc bị chia cắt mạnh . Xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng , thung lũng cacxto.
- Địa hình vùng Trường Sơn Bắc: kéo dài khoảng 600km từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. Đây là vùng có độ cao trung bình khoảng 1000m.
- Địa hình vùng Trường Sơn Nam: địa hình chủ yếu là các khối cao nguyên , đại hình có hướng vòng cung , hai sườn đông và tây trường sơn nam không đối xứng.
Câu 9:
22/07/2024Quan sát hình 2.6 VTH hãy cho biết
- Phạm vi của vùng núi trường sơn Bắc
- Tên của một số dãy núi ở vùng trường sơn bắc
- Hướng chủ yếu của vùng trường sơn bắc
- Tên của một số đỉnh núi ở vùng trường sơn bắc
- Phạm vi của vùng núi trường sơn nam
- Các bộ phận cấu thành vùng núi trường sơn nam
- Tên các cao nguyên vùng núi trường sơn nam
- Tên một số đỉnh núi ở vùng núi trường sơn nam
- Phạm vi của vùng núi trường sơn Bắc: nam sông Cả đế dãy Bạch Mã
- Tên của một số dãy núi ở vùng trường sơn bắc: dãy Giăng Mai, Dãy Hoành Sơn
- Hướng chủ yếu của vùng trường sơn bắc: tây bắc-đông nam
- Tên của một số đỉnh núi ở vùng trường sơn bắc : Pu xai leng
- Phạm vi của vùng núi trường sơn nam: phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên
- Các bộ phận cấu thành vùng núi trường sơn nam: là các khối núi cao nằm ở phía bắc và phía nam. Chuyển tiếp giữa miền núi cao nguyên với đồng bằng
- Tên các cao nguyên vùng núi trường sơn nam: Cao nguyên Lâm Viên, Cao nguyên Mơ Nông
- Tên một số đỉnh núi ở vùng núi trường sơn nam: Núi Ngọc Linh, Núi Kon Ka Kinh, Chư Yang Sin
Câu 10:
20/07/2024Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đạon thông tin về đặc điểm địa hình của Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằng Sông Hồng
Đồng bằng Sông Hồng có diện tích …….., lớn…….nước ta , được hình thành do chủ yếu của phù sa của…….. bồi đắp. Dọc theo các bờ sông , nhân dân ta đã xây dựng……..chống lũ, đồng bằng bị chia cắt tạo thành……., khu vực trong đê không còn được……….
Đồng Bằng Sông Cửu Long có diện tích…….., là đồng bằng ………..nước ta, được bồi đắp bởi phù sa của…………… Trên mặt đồng bằng không có………. Để ngăn lũ. Vào mùa lũ nhiều vùng bị…… và khó thoát nước. Đồng bằng có….. tự nhiên và nhân tạo dày đặc có tác dụng tiêu nước có tác dụng thau chua rửa mặn
Đồng bằng Sông Hồng có diện tích 15000 km2, lớn thứ 2 nước ta , được hình thành do chủ yếu của phù sa của Sông Hồng bồi đắp. Dọc theo các bờ sông, nhân dân ta đã xây dựng hệ thống đê chống lũ, đồng bằng bị chia cắt tạo thành nhiều ô trũng, khu vực trong đê không còn được bồi đắp phù sa hàng năm
Đồng Bằng Sông Cửu Long có diện tích 40000km2, là đồng bằng lớn nhất nước ta, được bồi đắp bởi phù sa của sông Tiền và Sông Hậu Trên mặt đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa lũ nhiều vùng đất trũng bị ngập úng sâu và khó thoát nước. Đồng bằng có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo dày đặc có tác dụng tiêu nước có tác dụng thau chua rửa mặn.
Câu 12:
20/07/2024Hoàn thành sơ đồ về đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta
- Vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ:
+ Địa hình bờ biển: có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển
+ Địa hình thềm lục địa: nông và mở rộng
- Vùng biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu:
+ Địa hình bờ biển: khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió, nhiều bãi cát.
+ Địa hình thềm lục địa: sâu và hẹp
Câu 13:
20/07/2024- Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bắc bán cầu, hàng năm nhận được lượng nhiệt lớn: 1500-3000 giờ / năm: cán cân bức xạ luôn dương
- Để tính nhiệt đới luôn được bảo toàn là do: địa hình giáp biển, trong nội địa địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
Câu 15:
21/07/2024- Các dãy núi được coi như là bức chắn địa hình ở nước ta là: Dãy Hoành Sơn, Dãy Bạch Mã, Dãy Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam,..
- Sự phân hoá tự nhiên ở 2 sườn núi:
+ Trường sơn bắc: ở sườn đông là đồng bằng nhỏ và hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi chạy lan sát ra biển; ở sườn tây; là các dãy núi cao và đồ sộ.
+ Trường Sơn nam: ở sườn tây là các khối cao nguyên xếp tầng, ở sườn đông nối tiếp các khối cao nguyên xếp tầng ở sườn tây và đồng bằng dọc ven biển
Câu 17:
28/12/2024* Trả lời:
- Thế mạnh:
+ Địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc.
+ Là vùng trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,... chủ yếu của cả nước.
+ Thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú nên hình thành nhiều trung tâm kinh tế lớn.
- Hạn chế: tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức, môi trường một số nơi bị suy thoái,...
* Mở rộng:
1. Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm ưu thế
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và chỉ có 1% diện tích là địa hình núi cao hơn 2.000m.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích phần đất liền và được chia thành nhiều khu vực, trong đó dải đồng bằng duyên hải miền Trung là điển hình.
b) Địa hình có hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc - đông nam được thể hiện qua các dãy núi như Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc...
- Hướng vòng cung rõ nét nhất ở vùng núi Đông Bắc.
- Lãnh thổ nước ta hình thành từ hàng chục triệu năm trước. Quá trình địa chất bào mòn tạo bề mặt san bằng, thấp và thoái.
c) Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt
- Lãnh thổ nước ta hình thành từ hàng chục triệu năm trước. Quá trình địa chất bào mòn tạo bề mặt san bằng, thấp và thoái.
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a làm địa hình phân thành nhiều bậc lớn: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. Còn có các bậc nhỏ như san bằng, cao nguyên, thềm sông, thềm biển...
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a làm địa hình phân thành nhiều bậc lớn: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. Còn có các bậc nhỏ như san bằng, cao nguyên, thềm sông, thềm biển...
d) Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người
- Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm với mưa lớn và phong hoá đá mạnh gây xói mòn địa hình, chia cắt và dễ bị biến đổi bởi hiện tượng trượt lở đất khi mưa lớn theo mùa.
- Lượng mưa lớn hoà tan đá vôi tạo dạng địa hình các-xtơ độc đáo và hang động lớn.
- Hoạt động con người như khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế làm biến đổi địa hình tự nhiên, đồng nhân tạo bao gồm đê, đập và hầm mỏ.
a) Địa hình đồi núi
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
- Vùng Đông Bắc
+ Vùng Đông Bắc nằm ở phía bờ trái của sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đối núi ven biển Quảng Ninh. Độ cao trung bình phổ biến dưới 1.000 m.
+ Đặc trưng của vùng núi này là những cánh cung núi lớn và vùng đối phát triển mở rộng (như ở Phú Thọ, Bắc Giang).
+ Vùng Đông Bắc có những cảnh quan đẹp như vùng hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long, với địa hình các-xtơ phổ biến.
- Vùng Tây Bắc
+ Địa hình vùng núi Tây Bắc cao nhất nước ta với độ cao trung bình 1 000 – 2 000 m, nhiều đỉnh cao trên 2 000 m. Nhiều dãy núi cao và cao nguyên hiểm trở chạy song song, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam.
+ Đặc trưng của địa hình Tây Bắc là bị chia cắt mạnh, xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng, thung lũng các-xtơ.
- Vùng Trường Sơn Bắc
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc kéo dài 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, độ cao trung bình 1.000 m, và có nhiều nhánh núi đám ngang ra biến chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Vùng Trường Sơn Nam
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, độ cao lớn hơn vùng Trường Sơn Bắc, với dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
+ Các khối núi cao nằm ở phía bắc và nam của vùng có nhiều đỉnh cao trên 2.000 m như Ngọc Linh (2 598 m), Chư Yang Sin (2 405 m), Lang Biang (2 167 m)....
+ Chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình bán binh nguyên Đông Nam Bộ với những thềm phù sa cổ, cao tới 200 m.
b) Địa hình đồng bằng
Địa hình đồng bằng nước ta bao gồm đồng bằng châu thổ các sông và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Hồng có diện tích 15 000 km, lớn thứ hai nước ta, do phù sa của sông Hồng bồi đắp.
+ Nhân dân xây dựng hệ thống đê chống lũ dọc theo bờ sông, tạo thành những ô trũng trong đồng bằng.
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Là đồng bằng lớn nhất nước ta, diện tích trên 40.000 km, được bồi đắp bởi phù sa sông Mê Công.
+ Phần thượng châu thổ tương đối bằng phẳng, phần hạ cao trung bình 2-3m so với mực nước biển.
+ Mùa lũ, nhiều vùng đất trũng như Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên bị ngập úng sâu. Có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo để tiêu nước, thau chua, rửa mặn.
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung
+ Tổng diện tích khoảng 15 000 km2; bị các nhánh núi đậm ngang và ăn sát ra biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, rộng nhất là đồng bằng Thanh Hoá có diện tích 3 100 km.
+ Đất có nguồn gốc hỗn hợp từ phù sa sông và phù sa biển, ít màu mỡ hơn so với đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Có nhiều cồn cát.
c) Địa hình bờ biển và thềm lục địa
- Bờ biển nước ta dài 3.260 km, gồm bờ biển bồi tụ (tại châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long) với bãi bùn rộng và rừng cây ngập mặn phát triển, và bờ biển mài mòn (tại vùng chân núi và hải đảo) khúc khuỷu với nhiều vịnh, vũng nước sâu và bãi cát.
- Thềm lục địa tại Bắc Bộ và Nam Bộ nông và mở rộng, trong khi ở miền Trung sâu hơn và thu hẹp.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Giải Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Câu 19:
19/07/2024Hoàn thành thông tin về hạn chế của vùng biển và thềm lục địa nước ta:
- Các thiên tai thường xảy ra:
- Các vấn đề cần chú ý khi khai thác vùng biển và thềm lục địa:
- Các thiên tai thường xảy ra: Bão, lũ quyét
- Các vấn đề cần chú ý khi khai thác vùng biển và thềm lục địa: ô nhiễm vùng biển, cạn kiệt nguồn tài nguyên gần bờ
Câu 20:
23/07/2024[ S ] Địa hình vùng núi Đông Bắc cao hơn vùng núi Tây Bắc
[ Đ ] Các dãy núi của vùng Đông bắc có hướng vòng cung là chủ yếu
[ Đ ] Đồng bằng sông Hồng có diện tích 15000km2
[ S ] Vùng Trường Sơn Bắc có các cao nguyên xếp tầng ở các độ cao khác nhau
[ Đ ] Vùng Biển bắc bộ và Nam Bộ điển hình là kiểu bờ biển mài mòn
[ Đ ] Thềm lục địa ở ven biển miền trung hẹp và sâu hơn vùg biển Bắc bộ và Nam Bộ
[ S ] Khu vực đồng bằng không có hạn chế nào trong khai thác kinh tế
[ Đ ] Khu vực đồi núi có điều kiện thuận lợi để phát triển Lâm Nghiệp và trồng cây công nghiệp lâu năm
Câu 21:
22/07/2024- Địa hình vùng núi Tây bắc cao hơn vùng núi Tây Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Bắc là các dãy núi thấp và trung bình thấp
- Khu việc đồng bằng có những hạn chế trong khai thác kinh tế như: khoáng sản phân bố nhỏ lẻ, xâm nhập mặn ở vùng ven biển.
Câu 22:
22/07/2024Hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực địa hình của nước ta.
(*) Lựa chọn: ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi
(*) Trình bày:
- Thế mạnh:
+ Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp: khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp; có các đồng cỏ tự nhiên tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…
+ Đối với công nghiệp: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp; Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.
+ Đối với du lịch: khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.
- Hạn chế:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông
+ Phải đối mặt với nhiều thiên tai, như: lũ quét, sạt lở,…
Câu 23:
23/07/2024(*) Lựa chọn: ảnh hưởng của địa hình đối với khu vực đồng bằng
(*) Thế mạnh:
- Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp:
+ Có diện đòng bằng rộng lớn , phù sa màu mỡ, sông ngòi có lưu lượng nước phong phú, dồi dào.
+ Thuận lợi phát triển cây lúa nước và các cay công nghiệp ngắn ngày,chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
+ Thuận lợi xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú nên hình thành nhiều trung tâm kinh tế lớn như: Hà Nội , Đà Nẵng, Cần Thơ…
+ Du lịch: vùng này chủ yếu phát triển du lịch nhân văn
- Hạn chế: Do lịch sử khia thác lâu và dân cư tập trung đông đúc nên tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường một số nơi bị khia thác quá mức.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 2: Địa hình Việt Nam (1104 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 3: Khoáng sản Việt Nam (560 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam (455 lượt thi)