Trang chủ Lớp 4 Toán Giải VBT Toán 4 CTST Bài 28. Dãy số tự nhiên

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 28. Dãy số tự nhiên

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 28. Dãy số tự nhiên

  • 119 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Viết vào chỗ chấm.

Dãy số tự nhiên

Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành

.........................................................................................................................

0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; ...

Trong dãy số tự nhiên:

- Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên .......................... số đó.

Không có số tự nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

- Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên ........................... số đó.

Không có số tự nhiên liền trước số ..., số 0 là số tự nhiên .........................

Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau ... đơn vị.

·       Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số

Viết vào chỗ chấm. (ảnh 1)

Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.

Với hai số tự nhiên trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số ..........................; số xa gốc 0 hơn là số ..............................

Xem đáp án

Dãy số tự nhiên

Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.

0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; ...

Trong dãy số tự nhiên:

- Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên liền sau số đó.

Không có số tự nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

- Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó.

Không có số tự nhiên liền trước số 0, số 0 là số tự nhiên bé nhất.

Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số

Viết vào chỗ chấm. (ảnh 2)

Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.

Với hai số tự nhiên trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số bé hơn; số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.


Câu 3:

18/07/2024

Số?

a) Số liền sau của số 100 là ..............................................

Số liền sau của số 99 999 999 là ......................................

b) Số liền trước của số 9 là ..............................................

Số liền trước của số 1 000 000 là ....................................

c) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số thì số gần gốc 0 nhất là ........................................., số xa gốc 0 nhất là ...........................................

Xem đáp án

a) Thêm 1 vào một số ta được số tự nhiên liền sau số đó.

Số liền sau 100 là 101.

Số liền sau 99 999 999 là 100 000 000.

b) Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó.

Số liền trước 9 là số 8.

Số liền trước 1 000 000 là số 999 999.

c) Sắp xếp bốn số đã cho ở câu a và câu b theo thứ tự từ bé đến lớn:

9; 100; 1 000 000; 99 999 999.

Biểu diễn bốn số trên tia số ta được:

Số? a) Số liền sau của số 100 là .............................................. Số liền sau của số 99 999 999 là ...................................... b) Số liền trước của số 9 là .............................................. Số liền trước của số 1 000 000 là .................................... c) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số thì số gần gốc 0 nhất là ........................................., số xa gốc 0 nhất là ........................................... (ảnh 1)

Số 9 bé nhất nên gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 lớn nhất nên xa gốc 0 nhất.


Câu 4:

06/07/2024

Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây.

a) 994; 995; 996; 997; 998; .........; .........; .........

b) 0; 2; 4; 6; 8; .........; .........; .........

c) 1; 3; 5; 7; 9; .........; .........; .........

d) 3; 8; 13; 18; 23; .........; .........; .........

Xem đáp án

a) 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1 000; 1 001

b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14

c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15

d) 3; 8; 13; 18; 23; 28; 33; 38


Câu 5:

18/07/2024

Viết ba số tiếp theo của dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; .....; .....; .....

Xem đáp án

Ba số tiếp theo của dãy số đó là: 21; 34; 55.

Giải thích

Ta thấy quy luật của dãy số trên là: Cộng tổng hai số đứng trước ta được số đứng sau, riêng số 1 không có số đứng trước nên ta cộng với 0.

1 + 0 = 1;

1 + 1 = 2;

1 + 2 = 3;

2 + 3 = 5;

3 + 5 = 8;

5 + 8 = 13;

Tương tự ta có:

8 + 13 = 21

Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ...

13 + 21 = 34

Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; ...

21 + 34 = 55

Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; ...


Bắt đầu thi ngay