Giải VBT KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Giải VBT KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
-
57 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Từ hình 29.1 SGK, qua quá trình tiêu hoá, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành những chất mà tế bào và cơ thể có thể hấp thu được là:………………..
Từ hình 29.1 SGK, qua quá trình tiêu hoá, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành những chất mà tế bào và cơ thể có thể hấp thu được là: đường đơn, glycerol và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nước.
Câu 2:
22/07/2024Từ hình 29.2 SGK:
- Thông tin các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh là:…………………..
- Thông tin trong bảng có ý nghĩa:…………………………………………………..
Từ hình 29.2 SGK:
- Thông tin các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh là:
- Giá trị dinh dưỡng trong 1 chiếc bánh: 20 g - Tổng chất béo: 6 g - Cholesterol: 4 mg - Sodium: 160 mg - Tổng Carbohydrate: 19 g |
- Chất xơ: 1 g - Đường: 5 g - Chất đạm: 2 g - Vitamin D: 0,6 mcg - Calcium: 26 mg |
- Thông tin trong bảng có ý nghĩa: Giúp người tiêu dùng xác định thành phần dinh dưỡng cụ thể trong thực phẩm, dựa vào đó, để lựa chọn sử dụng các sản phẩm phù hợp.
Câu 3:
13/07/2024Sưu tầm một số bao bì thực phẩm, trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn.
- Thông tin dinh dưỡng của một số thực phẩm sưu tầm được.
Tên sản phẩm |
Năng lượng |
Protein |
Lipid |
Carbohydrate |
Vitamin |
Chất khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong các sản phẩm đó:
+ Thực phẩm nên ăn thường xuyên là:……………………………………………….
Vì:……………………………………………………………………………………
+ Thực phẩm nên ăn hạn chế là:……………………………………………….
Vì:……………………………………………………………………………………Sưu tầm một số bao bì thực phẩm, trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn.
- Thông tin dinh dưỡng của một số thực phẩm sưu tầm được.
Tên sản phẩm |
Năng lượng |
Protein |
Lipid |
Carbohydrate |
Vitamin |
Chất khoáng |
Bánh chocopie (33 g) |
140 |
1 g |
3,5 g |
22 g |
0 |
Sodium: 80 mg Calcium: 16 mg Sắt: 1 mg Potassium: 45 mg |
Hạt granola (50 g) |
218 |
12 g |
8 g |
24 g |
0 |
Calcium: 74 mg Sắt: 2 mg Potassium: 354 mg Zinc: 2 mg |
Bim bim (30 g) |
160 |
1,5 g |
10 g |
17 g |
0 |
Sodium: 175 mg |
Sữa chua (100 g) |
99,1 |
3,1 g |
2,7 g |
15,6 g |
- D3: 30 IU - A: 60 IU |
Calcium: 100 mg |
- Trong các sản phẩm đó:
+ Thực phẩm nên ăn thường xuyên là: hạt granola, sữa chua.
Vì: Hạt granola, sữa chua có thành phần dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ.
+ Thực phẩm nên ăn hạn chế là: bánh chocopie, bim bim.
Vì: Bánh chocopie, bim bim chứa nhiều muối và đường, không tốt cho sức khỏe.
Câu 4:
22/07/2024Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình em.
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí dựa vào bảng khuyến nghị mức tiêu thụ thực phẩm trung bình và hướng dẫn quy đổi đơn vị thực phẩm trong SGK.
- Nguyên tắc xây dựng khẩu phần hợp lí: Đủ về năng lượng, đủ và cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng; phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ thể, tình trạng bệnh tật); đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo từng địa phương; phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình.
Câu 5:
11/07/2024các bảng 29.2 và 29.3 SGK cho thấy:
a) Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng:………………………………………………….
b) Loại thực phẩm cần được ăn nhiều nhất là:……………………………………….
Vì:……………………………………………………………………………………
Loại thực phẩm nên ăn ít nhất là:……………………………………………………
Vì:……………………………………………………………………………………
Từ các bảng 29.2 và 29.3 SGK cho thấy:
a) Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng: Carbohydrate (chất đường bột), protein (chất đạm), lipid (chất béo), vitamin và khoáng chất.
b) Loại thực phẩm cần được ăn nhiều nhất là: ngũ cốc.
Vì: Ngũ cốc chứa thành phần dinh dưỡng tốt, không gây hại cho sức khỏe.
Loại thực phẩm nên ăn ít nhất là: đường và muối.
Vì: Đường và muối là loại cơ thể chỉ cần với một lượng rất nhỏ, nếu ăn quá nhiều sẽ gây hại cho cơ thể.
Câu 6:
13/07/2024Từ hình 29.3 SGK, chức năng từng cơ quan của hệ tiêu hoá là:………………………………………………...
Các cơ quan của hệ tiêu hoá phối hợp hoạt động trong quá trình tiêu hoá và hấp thu chất dinh dưỡng:……………………………………………………………………...
Từ hình 29.3 SGK, chức năng từng cơ quan của hệ tiêu hoá là:
- Khoang miệng: Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt. Cảm nhận vị thức ăn.
- Hầu (họng) và thực quản: Tham gia cử động nuốt, cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày.
- Dạ dày: Có tuyến vị tiết dịch vị. Dự trữ, nghiền và đảo trộn thức ăn.
- Ruột non: Có tuyến ruột. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển. Hấp thu các chất dinh dưỡng.
- Ruột già: Hấp thu nước và một số chất. Cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng. Tạo phân.
- Hậu môn: Thải phân.
- Tuyến nước bọt: Tiết nước bọt giúp làm ẩm thức ăn, chứa enzyme amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột.
- Tuyến vị: Tiết dịch vị chứa HCl và enzyme pepsinogen. HCl hoạt hóa pepsinogen thành pepsin (tiêu hóa protein), tiêu diệt mầm bệnh.
- Gan: Tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipid. Đào thải độc tố.
- Túi mật: Dự trữ dịch mật.
- Tuyến tụy: Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate.
- Tuyến ruột: Tiết dịch ruột chứa các enzyme tiêu hóa protein và carbohydrate.
Các cơ quan của hệ tiêu hoá phối hợp hoạt động trong quá trình tiêu hoá và hấp thu chất dinh dưỡng: Thức ăn di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua quá trình tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ, đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của enzyme) thành các chất đơn giản. Những chất dinh dưỡng được hấp thu vào máu và mạch bạch huyết ở ruột non. Những chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn.
Câu 7:
13/07/2024Thức ăn vừa được tiêu hoá cơ học, vừa được tiêu hoá hoá học ở cơ quan:……………………………………….
Thức ăn vừa được tiêu hoá cơ học, vừa được tiêu hoá hoá học ở cơ quan: miệng, dạ dày, ruột non.
Câu 8:
22/07/2024Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc.
- Thực phẩm chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm không được phép sử dụng.
- Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,…
- Thực phẩm có chứa các độc tố tự nhiên như cá nóc, nấm có độc, lá ngón,…
Câu 9:
22/07/2024Một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong:
- Sản xuất:……………………………………
- Vận chuyển và bảo quản:………………….
- Sử dụng và chế biến:………………………
Một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong:
- Sản xuất: Sử dụng nguồn nước tưới, thức ăn, dụng cụ chăm sóc,… hợp vệ sinh.
- Vận chuyển và bảo quản: Đảm bảo phương tiện vận chuyển và bảo quản an toàn.
- Sử dụng và chế biến: Giữ vệ sinh khi chế biến và sử dụng thực phẩm.
Câu 10:
13/07/2024Tên, nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hoá.
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Biện pháp phòng bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên, nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hoá.
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Biện pháp phòng bệnh |
Sâu răng |
Do vi khuẩn có sẵn trong miệng, chủ yếu là Streptococcus Mutans phân hủy thức ăn tạo nên acid ăn mòn men răng tạo thành lỗ sâu. |
Giữ vệ sinh răng miệng đúng cách; hạn chế đồ ngọt; khám răng định kì; điều trị vùng răng sâu ngày khi phát hiện;… |
Giun sán |
Do môi trường sống ô nhiễm; thói quen ăn thực phẩm sống, rửa chưa sạch; nhiễm ấu trùng giun sán từ thú cưng,… |
Giữ vệ sinh cá nhân; thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm; đi giày, dép, găng tay khi tiếp xúc với đất ẩm; vệ sinh môi trường xung quanh;… |
Táo bón |
Do chế độ ăn uống không hợp lí (uống ít nước, thiếu chất xơ, ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo,…); do mắc các bệnh lí; sử dụng một số loại thuốc;… |
Uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn; luyện tập thể dục, thể thao phù hợp;…
|
Câu 11:
21/07/2024Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 SGK.
- Tỉ lệ mắc bệnh sâu răng:…………………………………………………………….
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh sâu răng:…………………………………………
- Đề xuất một số cách phòng tránh:…………………………………………………..
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 SGK.
- Tỉ lệ mắc bệnh sâu răng: 7/170 = 4,1%.
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh sâu răng: Tỉ lệ học sinh trong trường mắc bệnh sâu răng khá cao, có 7 người mắc trên tổng số 170 người được điều tra. Tỉ lệ sâu răng ở các lớp 6, 7 có xu hướng cao hơn các lớp 8, 9.
- Đề xuất một số cách phòng tránh:
+ Vệ sinh răng miệng đúng cách, lấy sạch mảng bám trên răng.
+ Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả.
+ Khám răng định kì 4 – 6 tháng 1 lần.
Câu 12:
22/07/2024Các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng………………………………….
Trong đó:
- Những biện pháp an toàn là:………………………………………………………...
Vì:……………………………………………………………………………………
- Những biện pháp có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm là:……………………
Vì:……………………………………………………………………………………Các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng:
+ Bảo quản bằng cách phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, muối chua,…
+ Chế biến thực phẩm bằng cách: ăn tái, ăn sống (rau sống, tiết canh, gỏi sống,…); làm chín thức ăn (luộc, hấp, nướng, rán…);…
Trong đó:
- Những biện pháp an toàn là: phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, làm chín thực phẩm.
Vì: Những biện pháp trên giúp hạn chế sự tồn tại, phát triển của mầm bệnh trên thực phẩm một cách an toàn.
- Những biện pháp có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm là: ăn tái, ăn sống.
Vì: Chế biến thực phẩm bằng cách ăn tái, sống có thể gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm do chúng có thể chứa vi khuẩn và các kí sinh trùng.
Câu 13:
22/07/2024Em và những người thân trong gia đình bảo vệ đường tiêu hoá bằng cách thực hiện các biện pháp như:…………………………………………………………………………………..
Em và những người thân trong gia đình bảo vệ đường tiêu hoá bằng cách thực hiện các biện pháp như:
- Có chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh, uống nhiều nước, bổ sung nhiều chất xơ.
- Hạn chế sử dụng chất kích thích, đồ ngọt, đồ uống có ga.
- Tập trung khi ăn, ăn chậm, nhai kĩ; tạo không khí thoải mái khi ăn.
- Bổ sung các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa như sữa chua,…
- Luyện tập thể dục, thể thao hợp lí, vừa sức.
Câu 14:
21/07/2024Dinh dưỡng là quá trình
A. thu nhận các chất có trong thức ăn.
B. hấp thu chất dinh dưỡng vào máu đi nuôi dưỡng các tế bào trong cơ thể.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành năng lượng cung cấp cho cơ thể.
D. thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng.
Đáp án đúng là: D
Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
Câu 15:
20/07/2024Ống tiêu hoá bao gồm:
A. khoang miệng, hầu, dạ dày, gan, ruột non, ruột già, hậu môn.
B. khoang miệng, thực quản, gan, túi mật, đại tràng, hậu môn.
C. khoang miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, manh tràng, hậu môn.
D. khoang miệng, hầu và thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
Đáp án đúng là: D
Hệ tiêu hóa ở người gồm ống tiêu hóa (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và tuyến tiêu hóa (tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy, gan, mật, tuyến ruột).