Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CD Bài 3. Đạo hàm cấp hai

Giải SGK Toán 11 CD Bài 3. Đạo hàm cấp hai

Giải SGK Toán 11 CD Bài 3. Đạo hàm cấp hai

  • 41 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Xét hàm số y = x3 – 4x2 + 5.

a) Tìm y'.

Xem đáp án

a) Từ y = x3 – 4x2 + 5 ta có y' = 3x2 – 8x.


Câu 3:

b) Tìm đạo hàm của hàm số y'.

Xem đáp án

b) Đạo hàm của hàm số y' là (3x2 – 8x)' = 6x – 8.


Câu 4:

Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = sin3x.

Xem đáp án

Từ y = sin3x ta có y' = (sin3x)' = 3cos3x.

Do đó y'' = (3cos3x)' = 3.3.(– sin3x) = –9sin3x.


Câu 5:

Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình chuyển động s=12gt2, trong đó g là gia tốc rơi tự do, g ≈ 9,8 m/s2.

a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t0 = 4 (s); t1 = 4,1 (s).

Xem đáp án

a) Vận tốc tức thời: vt=s't=12gt2'=gt (m/s).

Tại thời điểm t0 = 4 (s) thì v(4) ≈ 9,8 . 4 = 39,2 (m/s);

Tại thời điểm t1 = 4,1 (s) thì v(4,1) ≈ 9,8 . 4,1 = 40,18 (m/s).


Câu 8:

b) y = log3x;               
Xem đáp án

b) Xét hàm số y = log3x xác định với mọi x > 0.

Với x > 0, ta có: y'=log3x'=1xln3

Suy ra y''=1xln3'=xln3'xln32=ln3x2ln23=1x2ln3. 


Câu 9:

c) y = 2x.
Xem đáp án

c) Xét hàm số y = 2x, ta có: y' = (2x)' = 2x.ln2

Suy ra y'' = (2x.ln2)' = ln2.2x.ln2 = 2x.ln22.


Câu 10:

Tính đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) y = 3x2 – 4x + 5 tại điểm x0 = –2;

Xem đáp án

a) Xét hàm số y = 3x2 – 4x + 5, ta có:

y' = 6x – 4;

y'' = 6.

Do đó: y''(–2) = 6.


Câu 12:

c) y = e4x + 3 tại điểm x0 = 1;

Xem đáp án

c) Xét hàm số y = e4x + 3, ta có:

y' = (e4x + 3)' = (4x + 3)'. e4x + 3 =  4e4x + 3;

y'' = (4e4x + 3)' = 4.(4x + 3)'.e4x + 3 = 16e4x + 3.

Do đó: y''(1) = 16e4.1 + 3 = 16e7.


Câu 16:

b) Tính gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t0 = 2 (s).

Xem đáp án

b) Gia tốc tức thời của vật: a(t) = v'(t) = g.

Tại thời điểm t0 = 2 (s) có: a(2) ≈ 9,8 (m/s2).


Câu 17:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t) = t3 – 3t2 + 8t + 1, trong đó t > 0, t tính bằng giây và s(t) tính bằng mét. Tính vận tốc tức thời, gia tốc tức thời của chất điểm:

a) Tại thời điểm t = 3 (s);

Xem đáp án

Xét hàm số s(t) = t3 – 3t2 + 8t + 1.

Suy ra v(t) = s'(t) = 3t2 – 6t + 8;

          a(t) = v'(t) = 6t – 6.

a) Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 3 (s) là v(3) = 3.32 – 6.3 + 8 = 17 (m/s).

Gia tốc tức thời tại thời điểm t = 3 (s) là a(3) = 6.3 – 6 = 12 (m/s2).


Câu 18:

b) Tại thời điểm mà s(t) = 7 (m).

Xem đáp án

b) Tại thời điểm s(t) = 7 thì t3 – 3t2 + 8t + 1 = 7

Do đó t3 – 3t2 + 8t – 6 = 0.

Suy ra t = 1 (s)

Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 1 (s) là v(1) = 3.12 – 6.1 + 8 = 5 (m/s).

Gia tốc tức thời tại thời điểm t = 1 (s) là a(1) = 6.1 – 6 = 0 (m/s2).


Câu 20:

b) Tính vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của con lắc tại thời điểm t=2π3 (s). Tại thời điểm đó, con lắc đi theo chiều dương hay chiều âm của trục Ox?

Xem đáp án

b) Vận tốc tức thời của con lắc tại t=2π3 (s) là: v2π3=4cos2π3=412=2 (m/s).

Gia tốc tức thời của con lắc tại t=2π3 (s) là: a2π3=4sin2π3=432=23 (m/s2).

Do vận tốc tức thời tại thời điểm t=2π3 (s) mang giá trị âm nên con lắc lúc này đang di chuyển theo chiều âm của trục Ox.


Bắt đầu thi ngay