Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CD Bài 1. Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học của đạo hàm

Giải SGK Toán 11 CD Bài 1. Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học của đạo hàm

Giải SGK Toán 11 CD Bài 1. Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học của đạo hàm

  • 86 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

23/07/2024

Tính vận tốc tức thời của viên bi tại thời điểm x0 =1 (s) trong bài toán tìm vận tốc tức thời nêu ở trên.

Xem đáp án

Ta có vận tốc tức thời tại thời điểm x0 của viên bi là v(x0)=limx1x0f(x1)f  với fx=12gx2.

Vận tốc tức thời của viên bi tại thời điểm x0 =1 (s) là:

vx0=v1=limx11fx1f 1x11=limx1112gx1212g12x11

=limx1112gx121x11=limx1112gx11x1+1x11

=limx1112gx1+1=12g1+1=g9,8 (m/s).


Câu 3:

14/07/2024

Tính đạo hàm của hàm số fx=1x tại x0 = 2 bằng định nghĩa.

Xem đáp án

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 2.

Ta có: Δy=f2+Δxf2 =12+Δx12

=222+Δx2+Δx22+Δx=Δx22+Δx

Suy ra ΔyΔx=Δx22+ΔxΔx=122+Δx

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx0122+Δx=122+0=14.

Vậy f'2 = 14.


Câu 4:

23/07/2024

Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 tại điểm x bất kì bằng định nghĩa.

Xem đáp án

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x)3 – x3

              = x3 + 3x2∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3 – x3

              = 3x2∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3

              = ∆x[3x2 + 3x∆x + (∆x)2]

Suy ra ΔyΔx=Δx3x2+3xΔx+Δx2Δx=3x2+3xΔx+Δx2.

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx03x2+3xΔx+Δx2=3x2+3Δx0+02=3x2. 

Vậy f’(x) = 3x2.


Câu 5:

21/07/2024

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C), một điểm M0 cố định thuộc (C) có hoành độ x0. Với mỗi điểm M thuộc (C) khác M0, kí hiệu xM là hoành độ của điểm M và kM là hệ số góc của cát tuyến M0M. Giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn k0=limxMx0kM. Khi đó, ta coi đường thẳng M0T đi qua M0 và có hệ số góc k0vị trí giới hạn của cát tuyến M0M khi điểm M di chuyển dọc theo (C) dần tới M0.

Đường thẳng M0T được gọi là tiếp tuyến của (C) tại điểm M0, còn M0 được gọi là tiếp điểm (Hình 3).

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C), một điểm M0 cố định thuộc (C) có hoành độ x0. Với mỗi điểm M thuộc (C) khác M0 (ảnh 1)

a) Xác định hệ số góc k0 của tiếp tuyến M0T theo x0.

Xem đáp án

a) Từ M0(x0; y0) và M(xM; yM) ta có M0M=xMx0;yMy0

Đường cát tuyến M0M nhận M0M=xMx0;yMy0 làm vectơ chỉ phương nên có hệ số góc là kM=yMy0xMx0=fxMfx0xMx0

Khi đó k0=limxMx0kM=limxMx0fxMfx0xMx0=f'x0.

Vậy k0 = f’(x0).


Câu 6:

15/07/2024

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M0.

Xem đáp án

b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M0(x0; y0) có hệ số góc k0 = f’(x0) là: y = k0(x – x0) + y0 hay y = f’(x0)(x – x0) + f(x0).


Câu 7:

14/07/2024

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=1x tại điểm N(1; 1).

Xem đáp án

Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng 1 có hệ số góc là:

f'1=limx1fxf1x1=limx11x11x1=limx11x1x1

=limx11xxx1=limx11x=11=1.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm N(1; 1) là: y = –1(x – 1) + 1 hay y = –x + 2.


Câu 8:

23/07/2024

Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x3 – 1 tại điểm x0 = 1 bằng định nghĩa.

Xem đáp án

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 1.

Ta có ∆y = f(1 + ∆x) – f(1) = 3(1 + ∆x)3 – 1 – (3.13 – 1)

              = 3 + 9∆x + 9.(∆x)2 + 3(∆x)3 – 1 – 2

              = 9∆x + 9.(∆x)2 + 3(∆x)3

              = ∆x[9 + 9∆x + 3(∆x)2].

Suy ra ΔyΔx=Δx9+9Δx+3Δx2Δx=9+9Δx+3Δx2.

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx09+9Δx+3Δx2=9+90+302=9.


Câu 10:

20/07/2024

Cho hàm y = –2x2 + x có đồ thị (C).

a) Xác định hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2.

Xem đáp án

a) Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 có hệ số góc là:

f'2=limx2fxf2x2=limx22x2+x222+2x2

=limx22x2+x+6x2=limx2x22x+3x2

=limx22x+3=22+3=7.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 là f’(x) = –7.


Câu 11:

14/07/2024

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2; – 6).

Xem đáp án

b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2; – 6) là: y = –7(x – 2) – 6 hay y = –7x + 8.


Câu 12:

20/07/2024

Giả sử chi phí C (USD) để sản xuất Q máy vô tuyến là C(Q) = Q2 + 80Q + 3 500.

a) Ta gọi chi phí biên là chi phí gia tăng để sản xuất thêm 1 sản phẩm từ Q sản phẩm lên Q + 1 sản phẩm. Giả sử chi phí biên được xác định bởi hàm số C’(Q). Tìm hàm chi phí biên.

Xem đáp án

a) Xét ∆Q là số gia của biến số tại điểm Q.

Ta có ∆C = C(Q + ∆Q) – C(Q)

               = (Q + ∆Q)2 + 80(Q + ∆Q) + 3 500 – Q2 – 80Q – 3 500

               = (∆Q)2 + 2Q. ∆Q + 80∆Q.

               = ∆Q(∆Q + 2Q + 80).

Suy ra ΔCΔQ=ΔQΔQ+2Q+80ΔQ=ΔQ+2Q+80.

Ta thấy limΔQ0ΔCΔQ=limΔQ0ΔQ+2Q+80=2Q+80.

Vậy hàm chi phí biên là: C’(Q) = 2Q + 80 (USD).


Câu 13:

21/07/2024

b) Tìm C’(90) và giải thích ý nghĩa kết quả tìm được.

Xem đáp án

b) Ta có C’(90) = 2 . 90 + 80 = 260 (USD).

Ý nghĩa: Để sản xuất thêm 1 sản phẩm từ 90 lên 91 sản phẩm cần chi phí biên (chi phí gia tăng) là 260 (USD).


Bắt đầu thi ngay