Giải SGK Toán 11 CD Bài 1. Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học của đạo hàm
Giải SGK Toán 11 CD Bài 1. Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học của đạo hàm
-
67 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Tên lửa vũ trụ là phương tiện được chế tạo đặc biệt giúp con người thực hiện các sứ mệnh trong không gian như: tiếp cận đến các hành tinh ngoài Trái Đất, vận chuyển con người và thiết bị lên vũ trụ, ... (Hình 1).
Nếu quỹ đạo chuyển động của tên lửa được miêu tả bằng hàm số theo thời gian thì đại lượng nào biểu thị độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm?
Sau bài học này chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên như sau:
Đại lượng biểu thị tốc độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm là v(x0), là đạo hàm của hàm số theo thời gian biểu thị quỹ đạo chuyển động của tên lửa.
Câu 2:
23/07/2024Tính vận tốc tức thời của viên bi tại thời điểm x0 =1 (s) trong bài toán tìm vận tốc tức thời nêu ở trên.
Câu 3:
14/07/2024Tính đạo hàm của hàm số tại x0 = 2 bằng định nghĩa.
⦁ Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 2.
Ta có:
Suy ra
⦁ Ta thấy
Vậy
Câu 4:
22/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 tại điểm x bất kì bằng định nghĩa.
⦁ Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.
Ta có ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x)3 – x3
= x3 + 3x2∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3 – x3
= 3x2∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3
= ∆x[3x2 + 3x∆x + (∆x)2]
Suy ra
⦁ Ta thấy
Vậy f’(x) = 3x2.
Câu 5:
21/07/2024Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C), một điểm M0 cố định thuộc (C) có hoành độ x0. Với mỗi điểm M thuộc (C) khác M0, kí hiệu xM là hoành độ của điểm M và kM là hệ số góc của cát tuyến M0M. Giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn Khi đó, ta coi đường thẳng M0T đi qua M0 và có hệ số góc k0 là vị trí giới hạn của cát tuyến M0M khi điểm M di chuyển dọc theo (C) dần tới M0.
Đường thẳng M0T được gọi là tiếp tuyến của (C) tại điểm M0, còn M0 được gọi là tiếp điểm (Hình 3).
a) Xác định hệ số góc k0 của tiếp tuyến M0T theo x0.
a) Từ M0(x0; y0) và M(xM; yM) ta có
Đường cát tuyến M0M nhận làm vectơ chỉ phương nên có hệ số góc là
Khi đó
Vậy k0 = f’(x0).
Câu 6:
15/07/2024b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M0.
b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M0(x0; y0) có hệ số góc k0 = f’(x0) là: y = k0(x – x0) + y0 hay y = f’(x0)(x – x0) + f(x0).
Câu 7:
13/07/2024Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm N(1; 1).
Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng 1 có hệ số góc là:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm N(1; 1) là: y = –1(x – 1) + 1 hay y = –x + 2.
Câu 8:
23/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x3 – 1 tại điểm x0 = 1 bằng định nghĩa.
⦁ Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 1.
Ta có ∆y = f(1 + ∆x) – f(1) = 3(1 + ∆x)3 – 1 – (3.13 – 1)
= 3 + 9∆x + 9.(∆x)2 + 3(∆x)3 – 1 – 2
= 9∆x + 9.(∆x)2 + 3(∆x)3
= ∆x[9 + 9∆x + 3(∆x)2].
Suy ra
⦁ Ta thấy
Câu 10:
19/07/2024Cho hàm y = –2x2 + x có đồ thị (C).
a) Xác định hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2.
a) Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 có hệ số góc là:
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 là f’(x) = –7.
Câu 11:
13/07/2024b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2; – 6).
b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2; – 6) là: y = –7(x – 2) – 6 hay y = –7x + 8.
Câu 12:
20/07/2024Giả sử chi phí C (USD) để sản xuất Q máy vô tuyến là C(Q) = Q2 + 80Q + 3 500.
a) Ta gọi chi phí biên là chi phí gia tăng để sản xuất thêm 1 sản phẩm từ Q sản phẩm lên Q + 1 sản phẩm. Giả sử chi phí biên được xác định bởi hàm số C’(Q). Tìm hàm chi phí biên.
a) Xét ∆Q là số gia của biến số tại điểm Q.
Ta có ∆C = C(Q + ∆Q) – C(Q)
= (Q + ∆Q)2 + 80(Q + ∆Q) + 3 500 – Q2 – 80Q – 3 500
= (∆Q)2 + 2Q. ∆Q + 80∆Q.
= ∆Q(∆Q + 2Q + 80).
Suy ra
Ta thấy
Vậy hàm chi phí biên là: C’(Q) = 2Q + 80 (USD).
Câu 13:
21/07/2024b) Tìm C’(90) và giải thích ý nghĩa kết quả tìm được.
b) Ta có C’(90) = 2 . 90 + 80 = 260 (USD).
Ý nghĩa: Để sản xuất thêm 1 sản phẩm từ 90 lên 91 sản phẩm cần chi phí biên (chi phí gia tăng) là 260 (USD).