Trang chủ Lớp 11 Công nghệ Giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều Bài 18. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều Bài 18. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều Bài 18. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trongg

  • 49 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?

Xem đáp án

Bugi xe máy có tác dụng tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.


Câu 2:

Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.

Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT

- Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD

- Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0


Câu 3:

Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu.

Xem đáp án

Mối liên hệ giữa hành trình pit tông S và bán kính quay R của trục khuỷu là:

S = 2R


Câu 4:

Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?

Xem đáp án

Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.


Câu 6:

Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?

Xem đáp án

- Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông.

- Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông


Câu 7:

Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì

Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì (ảnh 1)
Xem đáp án

a. Kì 1: Nạp

- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

- Xu páp nạp mở, thải đóng.

- P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.

b. Kì 2: Nén

- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT

- Xu páp nạp và thải đóng.

- V giảm, P tăng, tᵒ tăng.

- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.

c. Kì 3: Cháy – dãn nở

- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

- Xu páp nạp và thải đóng.

- Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí  bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.

d.Kì 4: Thải

- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT

- Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở

- Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.


Câu 8:

Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?

Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì 3.


Câu 9:

Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì

Xem đáp án

Sự khác nhau về nguyên lí:

- Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí.

- Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.


Câu 10:

Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.

Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí:

a. Kì 1:

- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD

- Bao gồm các quá trình:

*Cháy – dãn nở

+ Pit tông ở ĐCT

+ Khí cháy với Pcao dãn nở đẩy pit tông xuống → trục khuỷu quay → kết thúc khi bắt đầu mở cửa thải.

*Thải tự do:

+ Từ khi pit tông mở cửa thải → bắt đầu mở cửa quét.

+ Khí thải trong xilanh có Pcao tự ra ngoài qua cửa thải.

*Quét – thải khí:

+ Từ khi pit tông mở cửa quét → ĐCD.

+ Hòa khí từ cacte → 8 → cửa quét → xilanh → đẩy khí thải ra ngoài.

b. Kì 2:

- Pit tông từ ĐCD → ĐCT

- Bao gồm các quá trình:

*Quét – thải khí

+ Tiếp tục kì 1 đến khi đóng kín cửa quét.

+ Hòa khí tiếp tục vào xilanh, khí thải tiếp tục ra ngoài cửa thải.

*Lọt khí:

+ Từ khi pit tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.

+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.

*Nén và cháy:

+ Từ khi pit tông đóng cửa thải → ĐCT.

+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.

*Ngoài ra, còn có quá trình nạp:

+ Pit tông từ ĐCD đi lên → đóng kín cửa quét.

+ Pit tông đi lên → P trong cacte giảm, pit tông mở cửa nạp → hòa khí vào cacte nhờ sự chênh áp.


Câu 11:

Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ

Xem đáp án

- Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.

- Tốc độ quay định mức là tốc độ quay của động cơ tại đó động cơ phát công suất lớn nhất theo thiết kế.


Câu 12:

Phân biệt công suất có ích và công suất định mức

Xem đáp án

- Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.

- Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.


Câu 13:

Mômen xoắn của động cơ là gì?

Xem đáp án

Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.


Câu 14:

Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?

Xem đáp án

Mức tiêu thụ nhiên liệu là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.


Câu 15:

Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:

Bảng 18.1. Một số thông số động cơ

Thông số

Giá trị

Đường kính xilanh D (mm)

80

Hành trình pít tông S (mm)

90

Tỉ số nén ɛ

20

Số xilanh

4

 

1. Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?

2. Tính thể tích công tác của động cơ này.

3. Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?

4. Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?

Xem đáp án

1. Đây là động cơ dùng nhiên liệu Diesel.

2. Tính thể tích công tác của động cơ này.

VH=4.Vh=4.πD24S=4.3,14.824.9=1808,64cm3

3. Ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.

4. Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.


Bắt đầu thi ngay