Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SBT Vật lý 11 KNTT Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà

Giải SBT Vật lý 11 KNTT Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà

Giải SBT Vật lý 11 KNTT Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà

  • 50 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

07/07/2024

Vận tốc của một vật dao động điều hoà tại vị trí cân bằng là \(1{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\) và gia tốc của vật tại vị trí biên là \(1,57{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\). Chu kì dao động của vật là:

A. 3,24 s.                      

B. \(6,28{\rm{\;s}}\).    

C. \(4{\rm{\;s}}\).         

D. \(2{\rm{\;s}}\).

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng là \({v_{{\rm{max}}}} = \omega A\); gia tốc của vật tại vị trí biên là: \({a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\) \( \Rightarrow \omega = \frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = 1,57{\rm{rad}}/{\rm{s}};T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{1,57}} = 4{\rm{\;s}}\).


Câu 6:

04/07/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Từ phương trình vận tốc, ta suy ra phương trình li độ: \(x = 6{\rm{cos}}\left( {20t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Khi \(t = \frac{T}{6} \Rightarrow x = 6{\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2}} \right) = 6{\rm{cos}}\left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).


Câu 7:

28/06/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Thiết lập và áp dụng công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{x_1^2}}{{{A^2}}} + \frac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1\\\frac{{x_2^2}}{{{A^2}}} + \frac{{v_2^2}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_1^2{\omega ^2} + v_1^2 = {\omega ^2}{A^2}\\x_2^2{\omega ^2} + v_2^2 = {\omega ^2}{A^2}\end{array} \right.\)

 \( \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{{v_2^2 - v_1^2}}{{x_1^2 - x_2^2}}} = \sqrt {\frac{{{{2.60}^2} - {{3.60}^2}}}{{9 - 2.9}}} = 20\,\,{\rm{rad/s}}{\rm{.}}\)

\( \Rightarrow A = \sqrt {x_1^2 + \frac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{3^2} + \frac{{3 \cdot {{60}^2}}}{{{{20}^2}}}} = 6\;{\rm{cm}}.\)


Câu 8:

14/07/2024

Một dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài \(10{\rm{\;cm}}\) và thực hiện được 50 dao động trong thời gian \(78,5{\rm{\;s}}\). Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ \(x = - 3{\rm{\;cm}}\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng?

Xem đáp án

\(A = 5{\rm{\;cm}};T = \frac{{78,5}}{{50}} = 1,57{\rm{\;s}};\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 4{\rm{rad/s}}\).

Khi \(x = - 3{\rm{\;cm}}\) thì gia tốc \(a = - {\omega ^2}x = 48{\rm{\;cm/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\).

\(v = \pm \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = \pm 4\sqrt {{5^2} - {3^2}} = \pm 16{\rm{\;cm/s}}{\rm{.\;}}\)

Vì vật có li độ âm, đang hướng về vị trí cân bằng nên \(v > 0\). Vậy \(v = 16{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).


Câu 9:

20/07/2024

Một vật dao động điều hoà với tần số góc \(\omega = 5{\rm{rad}}/{\rm{s}}\). Khi \({\rm{t}} = 0\), vật đi qua vị trí có li độ \(x = - 2{\rm{\;cm}}\) và có vận tốc \(10{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\) hướng về vị trí biên gần hơn. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Xem đáp án

Áp dụng công thức: \(\frac{{{x^2}}}{{{A^2}}} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1 \Rightarrow A = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + \frac{{{{10}^2}}}{{{5^2}}}} = 2\sqrt 2 {\rm{\;cm}}{\rm{.\;}}\)

Theo đề bài khi \({\rm{t}} = 0\) thì: \(x = - 2{\rm{\;cm}} = - \frac{{A\sqrt 2 }}{2} < 0\) và có chiều hướng về vị trí biên gần nhất (Hình 3.1G) nên \(\varphi = \frac{{3\pi }}{4}\).

Phương trình dao động: \(x = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {5t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Một vật dao động điều hoà với tần số góc omega = 5 rad/s. Khi t = 0, vật đi qua (ảnh 1)

Câu 10:

23/07/2024

Hình 3.1 mô tả sự biến thiên vận tốc theo thời gian của một vật dao động điều hoà.

Hình 3.1 Viết phương trình vận tốc theo thời gian (ảnh 1)

Hình 3.1

Viết phương trình vận tốc theo thời gian
Xem đáp án

Từ đồ thị ta xác định được:

\({\rm{T}} = 0,4{\rm{\;s}} \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{{\rm{T}}} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = 5\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right);{v_{{\rm{max}}}} = 0,3{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

 Khi \({\rm{t}} = 0\) thì \({\rm{v}} = {{\rm{v}}_{{\rm{max}}}}\)\( \Rightarrow \varphi = 0\), vậy phương trình vận tốc theo thời gian là: \(v = 0,3{\rm{cos}}5\pi {\rm{t}}\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).


Câu 11:

25/06/2024

Hình 3.1 mô tả sự biến thiên vận tốc theo thời gian của một vật dao động điều hoà.

Hình 3.1 Viết phương trình li độ và gia tốc theo thời gian. (ảnh 1)

Hình 3.1

Viết phương trình li độ và gia tốc theo thời gian.

 

Xem đáp án

Phương trình li độ: \(x = 1,91{\rm{cos}}\left( {5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Phương trình gia tốc: \(a = - {\omega ^2}x = 4,71{\rm{cos}}\left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).


Bắt đầu thi ngay