Giải SBT Vật lý 11 KNTT Sóng dừng
-
96 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
A. luôn ngược pha với sóng tới.
B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.
D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Đáp án đúng là B
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Câu 2:
22/07/2024Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng
A. một bước sóng.
B. hai bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một nửa bước sóng.
Đáp án đúng là D
Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
Câu 3:
11/07/2024Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì độ dài của bước sóng phải bằng
A. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
B. độ dài của dây.
C. hai lần độ dài của dây.
D. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng kề nhau.
Đáp án đúng là D
Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì độ dài của bước sóng phải bằng hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng kề nhau
Câu 4:
18/07/2024Để tạo một sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. một số lẻ lần bước sóng.
Đáp án đúng là C
Để tạo một sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 5:
21/07/2024Sóng dừng trên một sợi dây dài \(1{\rm{\;m}}\) (hai đầu cố định) có hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là
A. \(0,25{\rm{\;m}}\).
B. \(0,5{\rm{\;m}}\).
C. \(1{\rm{\;m}}\).
D. \(2{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là C
Dây có hai đầu cố định có 2 bụng sóng nên k = 2: \[\ell = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2\ell }}{k} = \frac{{2.1}}{2} = 1\,m\]
Câu 6:
17/07/2024Trên một sợi dây dài \(90{\rm{\;cm}}\) có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là \(200{\rm{\;Hz}}\). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. \(40{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
B. \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
C. \(90{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
D. \(90{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
Đáp án đúng là A
Giữa hai đầu dây có 10 điểm đứng yên nên: \({\rm{d}} = 4,5\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{\rm{d}}}{{4,5}} = \frac{{90}}{{4,5}} = 20{\rm{\;cm}}.\)
Áp dụng công thức: \(v = \lambda f = 0,2.200 = 40{\rm{\;m/s}}{\rm{.}}\)
Câu 7:
21/07/2024Sóng dừng trên một dây đàn dài \(0,6{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định có một bụng sóng duy nhất (ở giữa dây).
Tính bước sóng \(\lambda \) của sóng trên dây.
Trên dây chỉ có một bó sóng nên: \(L = \frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 2L = 1,2{\rm{\;m}}\).
Câu 8:
17/07/2024Sóng dừng trên một dây đàn dài \(0,6{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định có một bụng sóng duy nhất (ở giữa dây).
Nếu dây dao động với ba bụng sóng thì bước sóng là bao nhiêu?
Trên dây có ba bụng sóng nên: \(L = 3\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2L}}{3} = \frac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{\;m}}\).
Câu 9:
10/07/2024Trên một sợi dây dài \(1,2{\rm{\;m}}\) có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là \(v = 80{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), tính tần số dao động của dây.
Trên dây có 4 nút nên k = 3: \(L = 1,5\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{\rm{L}}}{{1,5}} = \frac{{1,2}}{{1,5}} = 0,8{\rm{\;m}}\).
Áp dụng công thức: \(v = \lambda f \Rightarrow f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{80}}{{0,8}} = 100{\rm{\;Hz}}\)
Câu 10:
25/06/2024Hình 13.1 mô tả sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài \(L = 0,9{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định.
Tính bước sóng \(\lambda \) của sóng trên dây.
Trên hình vẽ các định được k = 3: \(L = 3\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2.{\rm{L}}}}{3} = \frac{{2 \cdot 0,9}}{3} = 0,6{\rm{\;m}}\).
Câu 11:
25/06/2024Hình 13.1 mô tả sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài \(L = 0,9{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định.
Nếu tần số là \(180{\rm{\;Hz}}\). Tính tốc độ của sóng.
\(v = \lambda f = 0,6.180 = 108{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Câu 12:
18/07/2024Hình 13.1 mô tả sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài \(L = 0,9{\rm{\;m}}\), hai đầu cố định.
Thay đổi tần số đến \(360{\rm{\;Hz}}\) thì bước sóng bây giờ bằng bao nhiêu?
\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_1} = {f_1}{\lambda _1}}\\{{v_2} = {f_2}{\lambda _2}}\end{array}} \right\} \Rightarrow \frac{{{f_1}{\lambda _1}}}{{{f_2}{\lambda _2}}} = 1 \Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{{f_1}{\lambda _1}}}{{{f_2}}} = \frac{{180 \cdot 0,6}}{{360}} = 0,3{\rm{\;m}}\).
Câu 13:
17/07/2024Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số \(50{\rm{\;Hz}}\) chạy qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép \({\rm{AB}}\) căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây là \(0,6{\rm{\;m}}\) (Hình 13.2). Người ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
Hình 13. 2
Khi có dòng điện xoay chiều chạy qua, nam châm điện sẽ tác dụng lên dây AB một lực tuần hoàn làm dây dao động cưỡng bức. Trong một chu kì, dòng điện có độ lớn cực đại hai lần nên nam châm điện sẽ hút dây dẫn mạnh hai lần, vì vậy tần số dao động của dây bằng hai lần tần số dao động của dòng điện: \(f = 2.50 = 100{\rm{\;Hz}}\).
Vì trên dây có hai bó sóng và hai đầu là nút nên: \({\rm{L}} = 2\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = {\rm{L}} = 0,6{\rm{\;m}}{\rm{.\;}}\)
Vậy \(v = \lambda f = 0,6.100 = 60{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Câu 14:
20/07/2024Một sợi dây \(AB\) dài \(1{\rm{\;m}}\), đầu \(A\) cố định, đầu \(B\) gắn với cần rung có tần số thay đổi được. \(B\) được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng thêm \(20{\rm{\;Hz}}\) thì số nút trên dây tăng thêm 7 nút. Sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì sóng phản xạ từ \({\rm{A}}\) truyền hết một lần chiều dài sợi dây?
\({\rm{\Delta }}f = {\rm{\Delta }}k\frac{v}{{2L}} \Rightarrow v = \frac{{2L.{\rm{\Delta }}f}}{{{\rm{\Delta }}k}} = \frac{{40}}{7}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Thời gian sóng truyền từ A đến B: \(t = \frac{L}{v} = 0,175{\rm{\;s}}\).
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 13: Sóng dừng (208 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 8: Mô tả sóng (333 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 11: Sóng điện từ (313 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (287 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 14: Bài tập về sóng (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 12: Giao thoa sóng (207 lượt thi)