Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 23. Điện trở. Định luật OHM
Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 23. Điện trở. Định luật OHM
-
210 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Câu 23.1 SBT Vật lí 11 trang 53. Đơn vị đo điện trở là
A. ôm .
B. fara (F) .
C. henry (H).
D. oát (W).Lời giải
Đáp án đúng là A
Đơn vị đo điện trở là ôm
Câu 2:
23/07/2024Câu 23.2 SBT Vật lí 11 trang 53. Phát biểu nào sau đây sai.
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Lời giải
Đáp án đúng là C
C – sai
Câu 3:
17/07/2024Câu 23.3 SBT Vật lí 11 trang 53. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. Công thức điện trở nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất tăng do đó điện trở tăng.
Câu 4:
17/07/2024Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Điện trở nên khi chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ giảm đi 2 lần.
Câu 5:
17/07/2024Câu 23.5 SBT Vật lí 11 trang 53. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Câu 6:
17/07/2024Câu 23.6 SBT Vật lí 11 trang 54. Biến trở là
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở' có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số (tức là giá trị điện trở thay đổi) và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 7:
20/07/2024Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị bằng 0.
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, mục đích để cho dòng điện trong mạch có giá trị nhỏ nhất, sau đó giảm dần giá trị biến trở để tăng cường độ dòng điện.
Câu 8:
22/07/2024Câu 23.8 SBT Vật lí 11 trang 54. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 9:
23/11/2024Câu 23.9 SBT Vật lí 11 trang 54. Biểu thức đúng của định luật Ohm là
A. .
B. .
C. .
D. .Đáp án đúng là: B
Lời giải
Biểu thức của định luật Ohm:
*Lý thuyết Định luật Ohm
- Định luật Ohm là mối quan hệ giữa hiệu điện thế U, cường độ dòng điện I và điện trở R của vật dẫn kim loại, được xác định bởi Georg Simon Ohm.
- Định luật Ohm phát biểu như sau: cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của vật dẫn.
- Biểu thức: I = U/R, trong đó I đo bằng ampe (A), U đo bằng vôn (V) và R đo bằng ohm (Ω).
Xem thêm:
Câu 10:
18/07/2024Câu 23.10 SBT Vật lí 11 trang 54. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 11:
17/07/2024Câu 23.11 SBT Vật lí 11 trang 55. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.
D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Câu 12:
22/07/2024Câu 23.12 SBT Vật lí 11 trang 55. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.
B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 13:
22/07/2024Câu 23.13 SBT Vật lí 11 trang 55. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở trong Hình 23.1. Điện trở có giá trị là:
Lời giải
Đáp án đúng là D
Câu 14:
17/07/2024Câu 23.14 SBT Vật lí 11 trang 55. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 120 V.
B. 50 V.
C. 12 V.
D. 60 V.Lời giải
Đáp án đúng là D
Hiệu điện thế U = I.R = 60 V
Câu 17:
21/07/2024Câu 23.17 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Lời giải
a) Đoạn mạch AB có điện trở nt .
Câu 18:
21/07/2024Câu 23.18 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Lời giải
a) Ta có: .
Câu 19:
17/07/2024Câu 23.19 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Lời giải
Câu 24:
22/07/2024Hình 23.11
Lời giải
Vì điện thế tại điểm C và B như nhau nên ta có thể vẽ lại được mạch điện như Hình 23.1G:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm (318 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 22: Cường độ dòng điện (312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 24: Nguồn điện (284 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 25: Năng lượng. Công suất điện (207 lượt thi)