Câu hỏi:

19/07/2024 252

Câu 23.22 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB UAB=6V. Khi K mở ampe kế A1 chỉ 1,2AKhi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4A 0,5A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: R1,R2,R3.

Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch  là (ảnh 1)
 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch  là (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Câu 23.3 SBT Vật lí 11 trang 53. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở

A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.

C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.      

D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.

Xem đáp án » 17/07/2024 654

Câu 2:

Câu 23.21 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở: R1=R3=R5=1., R4=2, R2=3. Biết dòng điện chạy qua điện trở R4 1A.
Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.

Xem đáp án » 17/07/2024 360

Câu 3:

Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ

A. không thay đổi.                                             

B. tăng lên hai lần.

C. tăng lên gấp bốn lần.                                     

D. giảm đi hai lần.

Xem đáp án » 17/07/2024 340

Câu 4:

Câu 23.2 SBT Vật lí 11 trang 53. Phát biểu nào sau đây sai.

A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.

B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.

D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.

Xem đáp án » 23/07/2024 273

Câu 5:

Câu 23.24 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.
Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB (ảnh 1)

Hình 23.11

 

Xem đáp án » 22/07/2024 271

Câu 6:

Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị bằng 0.                                          

B. Có giá trị nhỏ.           

C. Có giá trị lớn.                                                

D. Có giá trị lớn nhất.

Xem đáp án » 20/07/2024 264

Câu 7:

Câu 23.20 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện trở: R1=R3=3, R2=2, R4=1, R5=4. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là Tính:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở (ảnh 1)

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở.

b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A D;E D.

Xem đáp án » 17/07/2024 263

Câu 8:

Câu 23.18 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: R1=5,R2=7,R3=1, R4=5,R5=3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=21V.

 Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB).

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Xem đáp án » 21/07/2024 262

Câu 9:

Câu 23.17 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: R1=2,R2=3,R3 =4., R4=6. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=18V.

Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.

Xem đáp án » 21/07/2024 244

Câu 10:

Câu 23.23 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: R1=15, R2=R3=R4=10. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

a) Tìm điện trở của đoạn mạch AB.

b) Biết ampe kế chỉ 3ATính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.

Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 242

Câu 11:

Câu 23.12 SBT Vật lí 11 trang 55. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì

A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.                

B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.

C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.                 

D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.

Xem đáp án » 22/07/2024 227

Câu 12:

Câu 23.11 SBT Vật lí 11 trang 55. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là

A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.

C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.

D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.

Xem đáp án » 17/07/2024 206

Câu 13:

Câu 23.19 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở:R1=4, R2=R5=20 , R3=R6=12,R4=R7=8. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=48V.

Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở (ảnh 1)

a) Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.

Xem đáp án » 17/07/2024 190

Câu 14:

Câu 23.10 SBT Vật lí 11 trang 54. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì

A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.

D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.

Xem đáp án » 18/07/2024 187

Câu 15:

Câu 23.1 SBT Vật lí 11 trang 53. Đơn vị đo điện trở là

A. ôm (ϖ).                    

B. fara (F) .                    

C. henry (H).                

D. oát (W).

Xem đáp án » 19/07/2024 174

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »