Câu hỏi:
17/07/2024 134
Câu 23.5 SBT Vật lí 11 trang 53. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.
Câu 23.5 SBT Vật lí 11 trang 53. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là D
Lời giải
Đáp án đúng là D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 23.3 SBT Vật lí 11 trang 53. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Câu 23.3 SBT Vật lí 11 trang 53. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Câu 2:
Câu 23.21 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở: , . Biết dòng điện chạy qua điện trở là .
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Câu 3:
Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Câu 4:
Câu 23.2 SBT Vật lí 11 trang 53. Phát biểu nào sau đây sai.
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Câu 23.2 SBT Vật lí 11 trang 53. Phát biểu nào sau đây sai.
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Câu 5:
Câu 23.24 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch , biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng . Biết dây nối có điện trở không đáng kể.
Hình 23.11
Hình 23.11
Câu 6:
Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị bằng 0.
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị bằng 0.
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Câu 7:
Câu 23.20 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện trở: , . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm và và .
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm và và .
Câu 8:
Câu 23.18 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Câu 23.18 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Câu 9:
Câu 23.22 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là . Khi mở ampe kế chỉ 1,2Khi đóng, ampe kế chỉ lần lượt và . Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: .
Câu 23.22 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là . Khi mở ampe kế chỉ 1,2Khi đóng, ampe kế chỉ lần lượt và . Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: .
Câu 10:
Câu 23.17 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Câu 23.17 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Câu 11:
Câu 23.23 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.
a) Tìm điện trở của đoạn mạch .
b) Biết ampe kế chỉ Tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
Câu 23.23 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.
a) Tìm điện trở của đoạn mạch .
b) Biết ampe kế chỉ Tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
Câu 12:
Câu 23.12 SBT Vật lí 11 trang 55. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.
B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 23.12 SBT Vật lí 11 trang 55. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.
B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 13:
Câu 23.11 SBT Vật lí 11 trang 55. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.
D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Câu 23.11 SBT Vật lí 11 trang 55. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.
D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Câu 14:
Câu 23.19 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Câu 23.19 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Câu 15:
Câu 23.10 SBT Vật lí 11 trang 54. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 23.10 SBT Vật lí 11 trang 54. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.