Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 17. Điện trở. Định luật ohm
Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 17. Điện trở. Định luật ohm
-
87 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ.
B. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ.
C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận.
D. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận.
Đáp án đúng là D
Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận.
Câu 2:
09/07/2024Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì
A. mật độ electron dẫn giảm.
B. mật độ electron dẫn tăng.
C. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng tăng.
D. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nủt mạng giảm.
Đáp án đúng là C
Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng tăng.
Câu 3:
21/07/2024Một khối kim loại đồng chất hình hộp chữ nhật ABCD.AˊBˊCˊDˊ với các kích thước như Hình 17.1. Đặt một hiệu điện thế không đổi U giữa từng cặp mặt đối diện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AAˊBˊB và DDˊCˊC
B. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt ABCD và AˊBˊCˊDˊ
C. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AAˊDˊD và BBˊCˊC
D. Điện trở của khối có giá trị như nhau khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt đối diện bất kì.
Đáp án đúng là B
Áp dụng: , ta thấy khi S càng nhỏ và càng lớn thì R càng lớn.
Câu 4:
18/07/2024Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn dây nào đó thì dòng điện chạy qua có cường độ là I. Khẳng định: "Điện trở R của đoạn dây được xác định bởi ".
A. chỉ đúng đối với vật liệu thuần trở.
B. đúng với vật liệu thuần trở và không thuần trở.
C. chỉ đúng đối với vật liệu không thuần trở.
D. luôn không đúng với mọi vật liệu.
Đáp án đúng là B
Đây chính là định nghĩa điện trở theo công thức (17.1) SGK.
Câu 5:
15/07/2024Mắc nối tiếp điện trở R1 và R2 thành bộ rồi đặt hai đầu bộ điện trở này vào một hiệu điện thế U thì độ giảm thế trên R1 lớn gấp 2 lần độ giảm thế trên R2. Sau đó, mắc song song hai điện trở này thành bộ rồi đặt hai đầu bộ vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở
A. R1 lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2.
B. R2 lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1.
C. R1 lớn gấp 4 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2.
D. R2 lớn gấp 4 lần cường độ đòng điện chạy qua điện trở R1.
Đáp án đúng là B
Khi mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua hai điện trở có giá trị như nhau, từ giả thiết , ta rút ra .
Khi mắc song song R1 và R2 thì hiệu điện thế hai đầu các điện trở như nhau, theo định luật Ohm thì cường độ dòng điện khi đó tỉ lệ nghịch với điện trở nên chọn B.
Câu 6:
16/07/2024Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất , dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây.
a) Tính điện trở của đoạn dây.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
a) Điện trở của đoạn dây:
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây: .
Câu 7:
17/07/2024Với 2 điện trở và mắc thành bộ rồi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ điện trở. Xét hai trường hợp:
a) Hai điện trở mắc nối tiếp. Tính U sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng 4 V.
b) Hai điện trở mắc song song. Tính U sao cho cường độ dòng điện qua điện trở là 0,5 A.
a) Khi mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua hai điện trở bằng nhau:
b) Khi mắc song song thì hiệu điện thế trên hai điện trở bằng nhau:
Câu 9:
18/07/2024Có 3 điện trở giống nhau được ghép thành bộ theo tât cả các cách và hai đầu bộ điện trở được đặt vào một hiệu điện thế không đổi. Đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính của bộ điện trở, kết quả cho thấy trường hợp cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất là 0,3 A.
a) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của cường độ dòng điện trên?
b) Tính các giá trị cường độ dòng điện trong các trường hợp còn lại.
a) Với 3 điện trở giống nhau bằng R thì có tất cả 3 cách ghép khác nhau. Do đó, có 3 giá trị khác nhau của cường độ dòng điện.
b) Trường hợp cường độ dòng điện nhỏ nhất ứng với điện trở của bộ lớn nhất:
Trường hợp cường độ dòng điện lớn nhất ứng với điện trở của bộ nhỏ nhất:
Trường hợp còn lại:
Câu 10:
23/07/2024Áp dụng công thức và định luật Ohm: từ đó
Vậy thời gian trung bình mà hạt tải điện di chuyển tăng tỉ lệ với bình phương chiều dài đoạn dây.
Khi tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi là:
Câu 11:
22/07/2024Với cùng một khối lượng đồng nguyên chất như nhau, người ta tạo thành hai đoạn dây dẫn hình trụ (1) và (2). Biết đường kính tiết diện của dây (1) bằng một nửa so với dây (2). Tính tỉ số điện trở của hai đoạn dây dẫn (1) và (2).
Với lần lượt là khối lượng, khối lượng riêng và điện trở suất của đồng. Ta có:
Như vậy, điện trở đoạn dây tỉ lệ nghịch với lũy thừa bậc 4 của đường kính tiết diện dây. Do đó, điện trở dây (1) lớn gấp \ lần so với điện trở dây (2).
Câu 12:
22/07/2024Biết bạc có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 10,5 tấn/m3; ; nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 tấn/m3;. Xét hai dây dẫn có cùng tiết diện và cùng điện trở, một dây làm bằng bạc và một dây làm bằng nhôm. Nếu dây bằng nhôm có khối lượng 200 kg thì dây bằng bạc có khối lượng bao nhiêu?
Gọi bạc là (1), nhôm là (2).
Theo đề, ta có: (1)
Tỉ số khối lượng: (2)
Thế (1) vào (2), ta được:
Câu 13:
21/07/2024Tính giá trị điện trở R ở Hình 17.2. Bỏ qua điện trở các dây nối. Biết điện trở tương đương giữa hai điểm A và B có giá trị .
Đặt tên các điểm nút được nối với nhau bằng đoạn dây không điện trở như hình dưới.
Sau đó, vẽ lại mạch với các cặp điểm trùng nhau tương ứng như hình dưới.
Từ đó tính được .
Câu 15:
15/07/2024Mạch điện trở như Hình 17.4 kéo dài đến vô hạn. Biết ; . Tính điện trở tương đương giữa hai đầu A và B.
Gọi điện trở tương đương giữa hai điểm A và B là R.
Vì mạch kéo dài vô hạn nên điện trở tương đương giữa hai điểm M và N trở đi về phía bên phải (hình bên) (bỏ qua hai điện trở R1 và R2 đầu tiên) vẫn bằng R.
Vì vậy, ta có: .
Câu 16:
17/07/2024Một mạch đèn trang trí gồm rất nhiều đèn sợi đốt giống nhau (xem như vô hạn). Các đèn được mắc vào mạch như Hình 17.6. Mỗi đèn coi như một điện trở thuần có giá trị . Tìm điện trở tương đương giữa A và B.
Ta có:
Vậy:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 17. Điện trở. Định luật Ohm (146 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện (269 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 19. Năng lượng điện. Công suất điện (185 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 18. Nguồn điện (142 lượt thi)