Trang chủ Lớp 7 Toán Giải SBT Toán 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án

Giải SBT Toán 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án

Giải SBT Toán 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án

  • 50 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?

2160;8125;2863;37800

Xem đáp án

*) 2160

Ta có:

2160=21:360:3=720.

Mẫu số: 20 = 2.2.5 nên 20 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.

Do đó, phân số 720 hay 2160 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

*) 8125

Mẫu số 125 = 53 nên 125 chỉ có ước nguyên tố là 5.

Do đó, phân số 8125 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

*) 2863

Ta có:

2863=28:(7)(63):(7)=49

Mẫu số 9 = 3.3 nên 9 có ước nguyên tố là 3.

Do đó, phân số 49 hay 2863 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

*) 37800

Mẫu số 800 = 25.52 nên 800 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.

Do đó, phân số 37800 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Vậy phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuấn hoàn là 2863.


Câu 2:

Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.

Xem đáp án

Ta có:

2,75 = 275100=275:25100:25=74.

Số thập phân 2,75 được viết dưới dạng phân số tối giản là 74


Câu 3:

Nỗi mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:

 Nỗi mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:  (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta có:

38=0,375

49=0,(4)

58=0,625

79=0,(7)

Ta có kết quả nối sau:

1 – b

2 – c

3 – d

4 – a


Câu 4:

Trong các phân số: 1315;134;118;116;720;1950, gọi A là tập hợp các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn và B là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Liệt kê và viết các phần tử của hai tập hợp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Xem đáp án

1315 mẫu số là 15 có ước nguyên tố là 3 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

134 mẫu số là 4 có ước nguyên tố là 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

118 mẫu số là 18 có ước nguyên tố là 3 và 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

116 mẫu số là 6 có ước nguyên tố là 2 và 3 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

720 mẫu số là 20 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

1950 mẫu số là 50 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Các phần tử của tập hợp A là 134; 720;1950

Các phần tử của tập hợp B là 1315; 116; 118.

+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp A.

1950 là phân số âm và 134; 720 là phân số dương nên 1950 bé nhất.

Lại có 134 là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên 134 > 1

720 là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên 720 < 1.

Tập hợp A gồn các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A=1950;720;134

+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp B.

118 là phân số âm và 1315; 116là phân số dương nên 118 bé nhất.

Lại có 116 là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên 116 > 1

1315 là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên 1315 < 1.

Tập hợp B gồn các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:

B=118;1315;116


Câu 6:

Chữ số thứ 105 sau dấu phẩy của phân số 17 (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?

Xem đáp án

Ta có:

17=0,(142857)

Chu kỳ phần thập phân có 6 chữ số.

Ta có: 105 : 6 = 17 dư 3.

Do đó, chữ số thập phân thứ 105 là 2.


Câu 7:

Kết quả của phép tính 1 : 1(3) bằng:

A. 0,(75);

B. 0,3;

C. 0,(3);

D. 0,75.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem đáp án

1 : 1(3) = 1 : [1 + 0,(3)] = 1 : [1 + 3.0,(1)] = 1 : [1 + 3.19]

= 1 : [1 + 39] = 1 : 43 =34 = 0,74

Đáp án đúng là D


Câu 8:

Cho hai số a = 2,4798; b = 3,(8).

a) Gọi a’ và b’ lần lượt là kết quả làm tròn số a đến hàng phần mười và làm tròn số b với độ chính xác 0,5. Tính a’; b’ và so sánh a’ với a; b’ với b.

b) Sử dụng kết quả câu a) để giải thích kết luận sau đấy đúng:

2,4798 . 3,(8) = 10,2(3).

Xem đáp án

a) Ta làm tròn số a = 2,4798 đến hàng phần mười ta được kết quả là a’ = 2,5.

Làm tròn số b với độ chính xác 0,5 nghĩa là làm tròn số b đến hàng đơn vị. Khi đó ta được kết quả là b’ = 4.

So sánh a’ với a ta thấy a’ lớn hơn a (2,5 > 2,4788)

So sán b’ với b ta thấy b’ lớn hơn b (4 > 3,(8))


Câu 9:

Cho a = 25,4142135623730950488… là số thập phân có phần nguyên bằng 25 và phần thập phân trùng với phần thập phân của số 2. Số này có là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Vì sao?

Xem đáp án
Số này là số thập phân vô hạn không tuần hoàn vì phần thập phân của số 2 cũng có phần thập phân vô hạn không tuần hoàn nên phần thập phân của số này cũng vô hạn không tuần hoàn

Câu 10:

Những số nào sau đây có căn bậc hai số học?

0,9; -4; 11; -100; 45;π.

Xem đáp án

Những số không âm là những số có căn bậc hai số học.

Do đó 0,9; 11; 45;π là những số có căn bậc hai số học.


Bắt đầu thi ngay