Giải SBT Toán 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án
-
69 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
*)
Ta có:
.
Mẫu số: 20 = 2.2.5 nên 20 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.
Do đó, phân số hay viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
*)
Mẫu số 125 = 53 nên 125 chỉ có ước nguyên tố là 5.
Do đó, phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
*)
Ta có:
Mẫu số 9 = 3.3 nên 9 có ước nguyên tố là 3.
Do đó, phân số hay viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
*)
Mẫu số 800 = 25.52 nên 800 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.
Do đó, phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Vậy phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuấn hoàn là .
Câu 2:
16/07/2024Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.
Ta có:
2,75 = .
Số thập phân 2,75 được viết dưới dạng phân số tối giản là
Câu 3:
16/07/2024Nỗi mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:
Ta có:
Ta có kết quả nối sau:
1 – b
2 – c
3 – d
4 – a
Câu 4:
16/07/2024Trong các phân số: gọi A là tập hợp các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn và B là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Liệt kê và viết các phần tử của hai tập hợp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
mẫu số là 15 có ước nguyên tố là 3 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
mẫu số là 4 có ước nguyên tố là 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
mẫu số là 18 có ước nguyên tố là 3 và 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
mẫu số là 6 có ước nguyên tố là 2 và 3 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
mẫu số là 20 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
mẫu số là 50 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Các phần tử của tập hợp A là ; ;
Các phần tử của tập hợp B là ; ; .
+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp A.
là phân số âm và ; là phân số dương nên bé nhất.
Lại có là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên > 1
là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên < 1.
Tập hợp A gồn các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:
+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp B.
là phân số âm và ; là phân số dương nên bé nhất.
Lại có là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên > 1
là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên < 1.
Tập hợp B gồn các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Câu 6:
16/07/2024Chữ số thứ 105 sau dấu phẩy của phân số (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?
Ta có:
Chu kỳ phần thập phân có 6 chữ số.
Ta có: 105 : 6 = 17 dư 3.
Do đó, chữ số thập phân thứ 105 là 2.
Câu 7:
16/07/2024Kết quả của phép tính 1 : 1(3) bằng:
A. 0,(75);
B. 0,3;
C. 0,(3);
D. 0,75.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1 : 1(3) = 1 : [1 + 0,(3)] = 1 : [1 + 3.0,(1)] = 1 : [1 + 3.]
= 1 : [1 + ] = 1 : = = 0,74
Đáp án đúng là D
Câu 8:
16/07/2024Cho hai số a = 2,4798; b = 3,(8).
a) Gọi a’ và b’ lần lượt là kết quả làm tròn số a đến hàng phần mười và làm tròn số b với độ chính xác 0,5. Tính a’; b’ và so sánh a’ với a; b’ với b.
b) Sử dụng kết quả câu a) để giải thích kết luận sau đấy đúng:
2,4798 . 3,(8) = 10,2(3).
a) Ta làm tròn số a = 2,4798 đến hàng phần mười ta được kết quả là a’ = 2,5.
Làm tròn số b với độ chính xác 0,5 nghĩa là làm tròn số b đến hàng đơn vị. Khi đó ta được kết quả là b’ = 4.
So sánh a’ với a ta thấy a’ lớn hơn a (2,5 > 2,4788)
So sán b’ với b ta thấy b’ lớn hơn b (4 > 3,(8))
Câu 9:
22/07/2024Cho a = 25,4142135623730950488… là số thập phân có phần nguyên bằng 25 và phần thập phân trùng với phần thập phân của số . Số này có là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Vì sao?
Câu 10:
16/07/2024Những số nào sau đây có căn bậc hai số học?
0,9; -4; 11; -100; .
Những số không âm là những số có căn bậc hai số học.
Do đó 0,9; 11; là những số có căn bậc hai số học.