Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương IX

Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương IX

Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương IX

  • 40 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Cho fx=cos22x+π12 . Đạo hàm f'(0) bằng

A. 1.

B. −1.

C. 2cosπ12

D. 2cosπ12

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có f'x=cos22x+π12'=2cos2x+π12cos2x+π12'

=4cos2x+π12sin2x+π12=2sin4x+π6

f'0=2sin40+π6=1


Câu 2:

18/07/2024

Cho fx=13x3+x2+3x1 . Đạo hàm f'(x) > 0 khi

A. x < −1.

B. x > 3.

C. −1 < x < 3.

D. x > −1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 f'x=13x3+x2+3x1'= −x2 + 2x + 3.

Để f'(x) > 0 thì −x2 + 2x + 3 > 0 Û (3 − x)(x + 1) > 0 Û −1 < x < 3.

Vậy f'(x) > 0 thì −1 < x < 3.

Câu 3:

18/07/2024

Đạo hàm của hàm số y = ln|1 – 2x| là

A. y'=112x

B. y'=112x

C. y'=22x1

D. y'=22x1

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có y' = (ln|1 – 2x|)' = =22x1 12x'12x=212x

Vậy y'=22x1


Câu 4:

13/07/2024

Đạo hàm của hàm số y=2x+1x13

A. 32x+1x12

B. 92x+12x15

C. 92x+12x14

D. 92x+12x14

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có y'=2x+1x13'=32x+1x122x+1x1'

 =32x+1x122x+1'x12x+1x1'x12

=32x+1x122x12x+1x12

=32x+1x122x22x1x12=92x+12x14

Vậy y'=92x+12x14 .


Câu 5:

18/07/2024

Đạo hàm của hàm số y=1+2sin2x 

A. y'=sin2x1+2sin2x

B. y'=sin2x21+2sin2x

C. y'=2sin2x1+2sin2x

D. y'=sinxcosx21+2sin2x

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

y'=1+2sin2x'=1+2sin2x'21+2sin2x=4sinxcosx21+2sin2x

=2sin2x21+2sin2x=sin2x1+2sin2x

Vậy y'=sin2x1+2sin2x


Câu 6:

18/07/2024

Đạo hàm của hàm số y = xsin2x là

A. y' = sin2x + 2xsinx.

B. y' = sin2x + xsin2x.

C. y' = sin2x + 2xcosx.

D. y' = sin2x + xcos2x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có y' = (xsin2x)' = sin2x + x×(sin2x)' = sin2x + 2xsinxcosx = sin2x + xsin2x.

Vậy y' = sin2x + xsin2x.


Câu 7:

21/07/2024

Cho hàm số fx=1+5gx  với g(0) = 3, g'(0) = −8. Đạo hàm f'(0) bằng

A. 10.

B. −8.

C. −5.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

f'x=1+5gx'=1+5gx'21+5gx=5g'x21+5gx

f'0=5g'021+5g0=5821+53=5  (do g(0) = 3, g'(0) = −8).

Vậy f'(0) = −5.


Câu 8:

22/07/2024

Cho f(x) = xsinx và gx=cosxx . Giá trị f'1g'1  

A. −1.

B. sin1 + cos1.

C. 1.

D. −sin1 − cos1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có f'(x) = (xsinx)' = sinx + xcosx, suy ra f'(1) = sin1 + cos1

g'x=cosxx'=cosx'xcosxx'x2=xsinxcosxx2

suy ra g'1=sin1cos112=sin1cos1

Do đó f'1g'1=sin1+cos1sin1cos1=1

Vậy f'1g'1=1


Câu 9:

17/07/2024

Cho fx=xex22 . Tập nghiệm của phương trình f'(x) = 0 là

A. {1}.

B. {−1}.

C. {0; 1}.

D. {−1; 1}.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có f'x=xex22'=ex22+xex22x22'=ex22x2ex22

Để f'(x) = 0 thì  ex22x2ex22=0ex221x2=01x2=0x=±1

Vậy tập nghiệm của phương trình f'(x) = 0 là S = {−1; 1}.


Câu 10:

22/07/2024

Cho hai hàm số f(x) = 2x3 + 3x – 1 và g(x) = 3(x2 + x) + 2. Tập nghiệm của bất phương trình f'(x) < g'(x) là

A. (−¥; 0).

B. (1; +¥).

C. (−¥; 0) È (1; +¥).

D. (0; 1).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có f'(x) = (2x3 + 3x – 1)' = 6x2 + 3.

 g'(x) = [3(x2 + x) + 2]' = 6x + 3.

Để f'(x) < g'(x) thì 6x2 + 3 < 6x + 3 Û 6x2 − 6x < 0 Û 6x(x − 1) < 0 Û 0 < x < 1.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình f'(x) < g'(x) là (0; 1).


Câu 12:

15/07/2024

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x(x – 1)2 + x2 + 1 tại điểm A(−1; −2) có phương trình là

A. y = 6x + 4.

B. y = 6x − 4.

C. y = −2x − 4.

D. y = −2x + 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có y' = [x(x – 1)2 + x2 + 1]' = (x – 1)2 + 2x(x – 1) + 2x

= x2 – 2x + 1 + 2x2 – 2x + 2x = 3x2 – 2x + 1.

Có y'(−1) = 3×(−1)2 – 2×(−1) + 1 = 6.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x(x – 1)2 + x2 + 1 tại điểm A(−1; −2) có dạng: y = y'(−1)×(x + 1) – 2 = 6×(x + 1) – 2 = 6x + 6 – 2 = 6x + 4.

Vậy y = 6x + 4 là tiếp tuyến cần tìm.


Câu 13:

22/07/2024

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=23x34x2+5x+3  với hệ số góc nhỏ nhất có phương trình là

A. y = 3x − 25.

B. y = −3x + 25.

C. y=3x+253

D. y=3x253

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số có dạng:

k = y'=23x34x2+5x+3' = 2x2 – 8x + 5.

Có k = 2x2 – 8x + 5 = 2(x2 – 4x) + 5 = 2(x2 – 4x + 4) – 3 = 2(x – 2)2 – 3 ³ − 3.

Dấu “=” xảy ra khi x – 2 = 0 hay x = 2.

Do đó hệ số góc nhỏ nhất của tiếp tuyến là −3 khi x = 2;  y=73

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là y=3x2+73=3x+253

Vậy y=3x+253  là tiếp tuyến cần tìm.


Câu 14:

21/07/2024

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=12xx+2  tại điểm có hoành độ x = −1 là

A. k = 5.

B. k = 2.

C. k = −2.

D. k = −5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có y'=12xx+2'=12x'x+212xx+2'x+22

=2x+212xx+22=2x41+2xx+22=5x+22

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = −1 là:

k = y'1=51+22=5

Vậy k = −5 là hệ số góc cần tìm.


Câu 15:

19/07/2024

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −x3 + 6x2 – 9x + 1 với hệ số góc lớn nhất có phương trình là

A. y = 3x – 5.

B. y = 3x – 7.

C. y = 3x + 5.

D. y = 3x + 7.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số có dạng:

k = y' = (−x3 + 6x2 – 9x + 1)' = −3x2 + 12x – 9.

Có k = −3x2 + 12x – 9 = −3(x2 – 4x) – 9 = −3(x2 – 4x + 4) + 3 = −3(x − 2)2 + 3 ≤ 3.

Dấu “=” xảy ra khi x – 2 = 0 hay x = 2.

Do đó hệ số góc lớn nhất của tiếp tuyến của đồ thị hàm số là 3 khi x = 2; y = −1.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là y = 3(x – 2) – 1= 3x – 7.

Vậy y = 3x – 7 là tiếp tuyến cần tìm.


Câu 16:

18/07/2024

Cho f(x) = (x2 – x)e−x. Giá trị f"(0) là

A. 4.

B. −4.

C. 0.

D. −1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có f'(x) = [(x2 – x)e−x]' = (2x −1)e−x − (x2 – x)e−x = (−x2 + 3x – 1)e−x.

f"(x) = [(−x2 + 3x – 1)e−x]' = (−2x + 3)e−x − (−x2 + 3x – 1)e−x = (x2 – 5x + 4)e−x.

Khi đó f"(0) = (02 – 5×0 + 4)e−0 = 4. Vậy f"(0) = 4.


Câu 17:

20/07/2024

Cho f(x) = (x2 – x)e−x. Giá trị f"(0) là

A. 4.

B. −4.

C. 0.

D. −1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có f'(x) = [(x2 – x)e−x]' = (2x −1)e−x − (x2 – x)e−x = (−x2 + 3x – 1)e−x.

f"(x) = [(−x2 + 3x – 1)e−x]' = (−2x + 3)e−x − (−x2 + 3x – 1)e−x = (x2 – 5x + 4)e−x.

Khi đó f"(0) = (02 – 5×0 + 4)e−0 = 4. Vậy f"(0) = 4.


Câu 18:

22/07/2024

Cho hàm số y = excosx. Đẳng thức đúng là

A. y" – 2y' – 2y = 0.

B. y" – 2y' + 2y = 0.

C. y" + 2y' – 2y = 0.

D. y" + 2y' + 2y = 0.

Xem đáp án

Có y' = (excosx)' = excosx − exsinx

y' = y − exsinx exsinx = y – y'.

y" = (excosx − exsinx)' = excosx − exsinx – (exsinx + excosx) = −2exsinx = −2(y – y').

Do đó y" = −2(y – y') Û y" = −2y + 2y' Û y" – 2y' + 2y = 0.


Câu 19:

21/07/2024

Độ cao (tính bằng mét) của một vật rơi tự do sau t giây là h(t) = 400 – 4,9t2. Giá trị tuyệt đối của vận tốc của vật khi nó chạm đất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) là

A. 88,5 m/s.

B. 86,7 m/s.

C. 89,4 m/s.

D. 90 m/s.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vận tốc của vật tại thời điểm t là v(t) = h'(t) = (400 – 4,9t2)' = −9,8t.

Khi vật chạm đất tức là h(t) = 0 Û 400 – 4,9t2 = 0 Û  t=20107 giây.

Giá trị tuyệt đối của vận tốc của vật khi nó chạm đất là 9,82010788,5 m/s.


Câu 20:

18/07/2024

Chuyển động của một vật có phương trình s=5+sin0,8πt+π6 , ở đó s tính bằng centimét và thời gian t tính bằng giây. Tại các thời điểm vận tốc bằng 0, giá trị tuyệt đối của gia tốc của vật gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 4,5 cm/s2.

B. 5,5 cm/s2.

C. 6,3 cm/s2.

D. 7,1 cm/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vận tốc của vật tại thời điểm t là v(t) =s't=5+sin0,8πt+π6'

=0,8πt+π6'cos0,8πt+π6=0,8πcos0,8πt+π6

Gia tốc của vật tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = 0,8πcos0,8πt+π6'

=0,82π2sin0,8πt+π6

Tại thời điểm vận tốc bằng 0 tức là 0,8πcos0,8πt+π6=0cos0,8πt+π6=0 .

Do cos20,8πt+π6+sin20,8πt+π6=1  cos0,8πt+π6=0  nên

sin20,8πt+π6=1sin0,8πt+π6=1

Giá trị tuyệt đối của gia tốc tại thời điểm vận tốc bằng 0 là

 0,82π2sin0,8πt+π6=0,8π26,3 cm/s2.

Vậy giá trị tuyệt đối của gia tốc gần 6,3 cm/s2.


Câu 21:

22/07/2024

Vị trí của một vật chuyển động (tính bằng mét) sau t giây được xác định bởi s = t4 – 4t3 – 20t2 + 20t, t > 0. Gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc v = 20 m/s là

A. 140 m/s2.

B. 120 m/s2.

C. 130 m/s2.

D. 100 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có v(t) = s'(t) = 4t3 – 12t2 – 40t + 20.

a(t) = v'(t) = 12t2 – 24t – 40.

Thời điểm mà vận tốc v = 20 m/s tức là 4t3 – 12t2 – 40t + 20 = 20

Û 4t3 – 12t2 – 40t = 0 Û t = 5 (thỏa mãn) hoặc t = 0 (loại) hoặc t = −2 (loại).

Gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là a(5) = 12×52 – 24×5 – 40 = 140 m/s2.

Vậy gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc v = 20 m/s là 140 m/s2.


Câu 22:

21/07/2024

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) y=x22x+4x3

b) y = 2x + log3(1 – 2x);

c) y=12xx2+1                 

d) y = sin2x + cos23x.

Xem đáp án

a) y'=x22x+4x3'

=3x22x+4x2x22x+4x'

=3x22x+4x22x+2x2+2x

=6x22x+4x2x+1x2+1x

Vậy y'=6x22x+4x2x+1x2+1x

b) y' = [2x + log3(1 – 2x)]'2xln2+12x'12xln3=2xln2212xln3

Vậy y'=2xln2212xln3

c) y'=12xx2+1'=12x'x2+112xx2+1'x2+12

=2x2+12x12xx2+12=2x222x+4x2x2+12=2x22x2x2+12

Vậy y'=2x22x2x2+12

d) y' = (sin2x + cos23x)' = cos2x×(2x)' + 2cos3x×(cos3x)'

= 2cos2x – 6cos3xsin3x = 2cos2x – 3sin6x.

Vậy y' = 2cos2x – 3sin6x.


Câu 23:

18/07/2024

Cho hàm số f(x)=x+4x2

a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho.

b) Tính đạo hàm f'(x) và tìm tập xác định của f'(x).

c) Tìm x sao cho f'(x) = 0.

Xem đáp án

a) Điều kiện 4 – x2 ³ 0 Û −2 ≤ x ≤ 2.

Vậy tập xác định của hàm số là [−2; 2].

b) Có f'(x)=x+4x2'=1+4x2'24x2

=1+2x24x2=1x4x2=4x2x4x2

Điều kiện để f'(x) xác định là 4 – x2 > 0 Û −2 < x < 2.

Vậy tập xác định của f'(x) là (−2; 2).

c) Có f'(x) = 0 thì 4x2x4x2=04x2x=0

4x2=xx>04x2=x2x>02x2=4x=2

Kết hợp với điều kiện ở câu b, ta có x=2  là giá trị cần tìm.


Câu 24:

18/07/2024

Cho hàm số fx=x2x           khix0x3+mx   khix>0,  với m là tham số. Tìm m để hàm số có đạo hàm tại mọi x Î ℝ.

Xem đáp án

+) Với x < 0 thì f(x) = x2 – x. Có f'(x) = 2x – 1.

+) Với x > 0 thì f(x) = −x3 + mx. Có f'(x) = −3x2 + m.

Hàm số có đạo hàm tại mọi x Î ℝ khi và chỉ khi tồn tại f'(0).

Ta đi tính đạo hàm bên trái và đạo hàm bên phải tại điểm x = 0.

Có limx0+fxf0x0=limx0+x3+mxx=limx0+x2+m=m

limx0fxf0x0=limx0x2xx=limx0x1=1

Do vậy hàm số có đạo hàm tại mọi x Î ℝ khi và chỉ khi m = −1.

Vậy m = −1 là giá trị cần tìm.


Câu 25:

23/07/2024
Cho hàm số f(x) = x3 + ax2 + 3x + 1 (a Î ℝ là tham số). Tìm a để f'(x) > 0 với mọi x Î ℝ.
Xem đáp án

Có f'(x) = (x3 + ax2 + 3x + 1)' = 3x2 + 2ax + 3.

Để f'(x) > 0 với mọi x Î ℝ thì 3x2 + 2ax + 3 > 0 với mọi x Î ℝ, điều này xảy ra khi và chỉ khi D' = a2 – 9 < 0 Û −3 < a < 3.

Vậy −3 < a < 3 là giá trị cần tìm.


Câu 26:

18/07/2024

Cho hàm số y = x3 – 3x2 + 2x – 1 có đồ thị là đường cong (C). Tìm tọa độ điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại điểm M song song với đường thẳng có phương trình y = 2x – 1.

Xem đáp án

Giả sử Mx0;x033x02+2x01  là điểm thuộc đồ thị (C).

Vì tiếp tuyến tại điểm M song song với đường thẳng có phương trình y = 2x – 1 nên hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(x0) = 2.

Có y'(x0) = 3x026x0+2

Vì y'(x0) = 2 nên 3x026x0+2=23x026x0=0  Û x0 = 0 hoặc x0 = 2.

+ Với x0 = 0 thì M(0; −1). Khi đó ta có phương trình tiếp tuyến là: y = 2x − 1 trùng với đường thẳng đề cho nên M(0; −1) không thỏa mãn.

+ Với x0 = 2 thì M(2; −1). Khi đó ta có phương trình tiếp tuyến là: y = 2(x – 2) – 1 hay y = 2x – 5.

Vậy M(2; −1) là điểm cần tìm.


Câu 27:

18/07/2024

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (x2 – 1)2 – 3 tại các giao điểm của nó với đồ thị hàm số y = 10 – x2.

Xem đáp án

Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = (x2 – 1)2 – 3 và đồ thị hàm số y = 10 – x2 là nghiệm của phương trình: (x2 – 1)2 – 3 = 10 – x2

Û x4 – 2x2 + 1 – 3 = 10 – x2

Û x4 – x2 – 12 = 0

Û (x2 + 3)(x2 – 4) = 0

Û x2 – 4 = 0 (do x2 + 3 > 0 với mọi x)

Û x = 2 hoặc x = −2.

Với x = 2, ta có tọa độ giao điểm A(2; 6).

Với x = −2, ta có tọa độ giao điểm B(−2; 6).

Có y' = [(x2 – 1)2 – 3]' = 2(x2 – 1)(x2 – 1)' = 4x(x2 – 1).

+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A(2; 6).

Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(2) = 4×2×(22 – 1) = 24.

Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A(2; 6) là:

y = 24(x – 2) + 6 hay y = 24x – 42.

+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại B(−2; 6).

Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(−2) = 4×(−2)×[(−2)2 – 1] = −24.

Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại B(−2; 6) là:

y = −24(x + 2) + 6 hay y = −24x – 42.

Vậy y = 24x – 42 và y = −24x – 42 là hai tiếp tuyến cần tìm.


Câu 28:

13/07/2024

Một vật gắn trên lò xo chuyển động theo phương ngang trên một mặt phẳng nhẵn (H.9.1). Phương trình chuyển động của vật được cho bởi x=8sin2πt+π3 , với t tính bằng giây và x tính bằng centimét. Tìm vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Vật chuyển động theo hướng nào tại thời điểm đó?

Media VietJack

Xem đáp án

Vận tốc của vật tại thời điểm t là

v(t) = x't=8sin2πt+π3'

=8.2πt+π3'cos2πt+π3

=82πcos2πt+π3

Gia tốc của vật tại thời điểm t là

a(t) = v't=82πcos2πt+π3'

=82πsin2πt+π3.2πt+π3'

=16π2sin2πt+π3

Vận tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là

v5=82πcos52π+π310,5m/s.

Gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là

 a5=16π2sin52π+π3150,8m/s2.

Tại thời điểm đó vật đang chuyển động theo hướng từ phải sang trái (hướng tới vách chắn cố định).


Bắt đầu thi ngay