Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương IX
Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương IX
-
40 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
18/07/2024Cho . Đạo hàm f'(x) > 0 khi
A. x < −1.
B. x > 3.
C. −1 < x < 3.
D. x > −1.
Đáp án đúng là: C
Có = −x2 + 2x + 3.
Để f'(x) > 0 thì −x2 + 2x + 3 > 0 Û (3 − x)(x + 1) > 0 Û −1 < x < 3.
Vậy f'(x) > 0 thì −1 < x < 3.Câu 3:
18/07/2024Đạo hàm của hàm số y = ln|1 – 2x| là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Có y' = (ln|1 – 2x|)' =
Vậy
Câu 6:
18/07/2024Đạo hàm của hàm số y = xsin2x là
A. y' = sin2x + 2xsinx.
B. y' = sin2x + xsin2x.
C. y' = sin2x + 2xcosx.
D. y' = sin2x + xcos2x.
Đáp án đúng là: B
Có y' = (xsin2x)' = sin2x + x×(sin2x)' = sin2x + 2xsinxcosx = sin2x + xsin2x.
Vậy y' = sin2x + xsin2x.
Câu 7:
21/07/2024Cho hàm số với g(0) = 3, g'(0) = −8. Đạo hàm f'(0) bằng
A. 10.
B. −8.
C. −5.
D. 5.
Đáp án đúng là: C
Có (do g(0) = 3, g'(0) = −8).
Vậy f'(0) = −5.
Câu 8:
22/07/2024Cho f(x) = xsinx và . Giá trị là
A. −1.
B. sin1 + cos1.
C. 1.
D. −sin1 − cos1.
Đáp án đúng là: A
Có f'(x) = (xsinx)' = sinx + xcosx, suy ra f'(1) = sin1 + cos1
suy ra
Do đó
Vậy
Câu 9:
17/07/2024Cho . Tập nghiệm của phương trình f'(x) = 0 là
A. {1}.
B. {−1}.
C. {0; 1}.
D. {−1; 1}.
Đáp án đúng là: D
Có
Để f'(x) = 0 thì
Vậy tập nghiệm của phương trình f'(x) = 0 là S = {−1; 1}.
Câu 10:
22/07/2024Cho hai hàm số f(x) = 2x3 + 3x – 1 và g(x) = 3(x2 + x) + 2. Tập nghiệm của bất phương trình f'(x) < g'(x) là
A. (−¥; 0).
B. (1; +¥).
C. (−¥; 0) È (1; +¥).
D. (0; 1).
Đáp án đúng là: D
Có f'(x) = (2x3 + 3x – 1)' = 6x2 + 3.
g'(x) = [3(x2 + x) + 2]' = 6x + 3.
Để f'(x) < g'(x) thì 6x2 + 3 < 6x + 3 Û 6x2 − 6x < 0 Û 6x(x − 1) < 0 Û 0 < x < 1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình f'(x) < g'(x) là (0; 1).
Câu 11:
20/07/2024Cho S(r) là diện tích hình tròn bán kính r. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. S'(r) là diện tích nửa hình tròn đó.
B. S'(r) là chu vi đường tròn đó.
C. S'(r) là chu vi nửa đường tròn đó.
D. S'(r) là hai lần chu vi đường tròn đó.
Đáp án đúng là: B
Ta có S(r) = . Do đó là chu vi của đường tròn đó.
Câu 12:
15/07/2024Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x(x – 1)2 + x2 + 1 tại điểm A(−1; −2) có phương trình là
A. y = 6x + 4.
B. y = 6x − 4.
C. y = −2x − 4.
D. y = −2x + 4.
Đáp án đúng là: A
Có y' = [x(x – 1)2 + x2 + 1]' = (x – 1)2 + 2x(x – 1) + 2x
= x2 – 2x + 1 + 2x2 – 2x + 2x = 3x2 – 2x + 1.
Có y'(−1) = 3×(−1)2 – 2×(−1) + 1 = 6.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x(x – 1)2 + x2 + 1 tại điểm A(−1; −2) có dạng: y = y'(−1)×(x + 1) – 2 = 6×(x + 1) – 2 = 6x + 6 – 2 = 6x + 4.
Vậy y = 6x + 4 là tiếp tuyến cần tìm.
Câu 13:
22/07/2024Tiếp tuyến của đồ thị hàm số với hệ số góc nhỏ nhất có phương trình là
A. y = 3x − 25.
B. y = −3x + 25.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số có dạng:
k = = 2x2 – 8x + 5.
Có k = 2x2 – 8x + 5 = 2(x2 – 4x) + 5 = 2(x2 – 4x + 4) – 3 = 2(x – 2)2 – 3 ³ − 3.
Dấu “=” xảy ra khi x – 2 = 0 hay x = 2.
Do đó hệ số góc nhỏ nhất của tiếp tuyến là −3 khi x = 2;
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là
Vậy là tiếp tuyến cần tìm.
Câu 14:
21/07/2024Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = −1 là
A. k = 5.
B. k = 2.
C. k = −2.
D. k = −5.
Đáp án đúng là: D
Có
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = −1 là:
k =
Vậy k = −5 là hệ số góc cần tìm.
Câu 15:
19/07/2024Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −x3 + 6x2 – 9x + 1 với hệ số góc lớn nhất có phương trình là
A. y = 3x – 5.
B. y = 3x – 7.
C. y = 3x + 5.
D. y = 3x + 7.
Đáp án đúng là: B
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số có dạng:
k = y' = (−x3 + 6x2 – 9x + 1)' = −3x2 + 12x – 9.
Có k = −3x2 + 12x – 9 = −3(x2 – 4x) – 9 = −3(x2 – 4x + 4) + 3 = −3(x − 2)2 + 3 ≤ 3.
Dấu “=” xảy ra khi x – 2 = 0 hay x = 2.
Do đó hệ số góc lớn nhất của tiếp tuyến của đồ thị hàm số là 3 khi x = 2; y = −1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là y = 3(x – 2) – 1= 3x – 7.
Vậy y = 3x – 7 là tiếp tuyến cần tìm.
Câu 16:
18/07/2024Cho f(x) = (x2 – x)e−x. Giá trị f"(0) là
A. 4.
B. −4.
C. 0.
D. −1.
Đáp án đúng là: A
Có f'(x) = [(x2 – x)e−x]' = (2x −1)e−x − (x2 – x)e−x = (−x2 + 3x – 1)e−x.
f"(x) = [(−x2 + 3x – 1)e−x]' = (−2x + 3)e−x − (−x2 + 3x – 1)e−x = (x2 – 5x + 4)e−x.
Khi đó f"(0) = (02 – 5×0 + 4)e−0 = 4. Vậy f"(0) = 4.
Câu 17:
20/07/2024Cho f(x) = (x2 – x)e−x. Giá trị f"(0) là
A. 4.
B. −4.
C. 0.
D. −1.
Đáp án đúng là: A
Có f'(x) = [(x2 – x)e−x]' = (2x −1)e−x − (x2 – x)e−x = (−x2 + 3x – 1)e−x.
f"(x) = [(−x2 + 3x – 1)e−x]' = (−2x + 3)e−x − (−x2 + 3x – 1)e−x = (x2 – 5x + 4)e−x.
Khi đó f"(0) = (02 – 5×0 + 4)e−0 = 4. Vậy f"(0) = 4.
Câu 18:
22/07/2024Cho hàm số y = excosx. Đẳng thức đúng là
A. y" – 2y' – 2y = 0.
B. y" – 2y' + 2y = 0.
C. y" + 2y' – 2y = 0.
D. y" + 2y' + 2y = 0.
Có y' = (excosx)' = excosx − exsinx
⇒ y' = y − exsinx ⇒ exsinx = y – y'.
y" = (excosx − exsinx)' = excosx − exsinx – (exsinx + excosx) = −2exsinx = −2(y – y').
Do đó y" = −2(y – y') Û y" = −2y + 2y' Û y" – 2y' + 2y = 0.
Câu 19:
21/07/2024Độ cao (tính bằng mét) của một vật rơi tự do sau t giây là h(t) = 400 – 4,9t2. Giá trị tuyệt đối của vận tốc của vật khi nó chạm đất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) là
A. 88,5 m/s.
B. 86,7 m/s.
C. 89,4 m/s.
D. 90 m/s.
Đáp án đúng là: A
Vận tốc của vật tại thời điểm t là v(t) = h'(t) = (400 – 4,9t2)' = −9,8t.
Khi vật chạm đất tức là h(t) = 0 Û 400 – 4,9t2 = 0 Û giây.
Giá trị tuyệt đối của vận tốc của vật khi nó chạm đất là m/s.
Câu 20:
18/07/2024Chuyển động của một vật có phương trình , ở đó s tính bằng centimét và thời gian t tính bằng giây. Tại các thời điểm vận tốc bằng 0, giá trị tuyệt đối của gia tốc của vật gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 4,5 cm/s2.
B. 5,5 cm/s2.
C. 6,3 cm/s2.
D. 7,1 cm/s2.
Đáp án đúng là: C
Vận tốc của vật tại thời điểm t là v(t) =
Gia tốc của vật tại thời điểm t là a(t) = v'(t) =
Tại thời điểm vận tốc bằng 0 tức là .
Do mà nên
Giá trị tuyệt đối của gia tốc tại thời điểm vận tốc bằng 0 là
cm/s2.
Vậy giá trị tuyệt đối của gia tốc gần 6,3 cm/s2.
Câu 21:
22/07/2024Vị trí của một vật chuyển động (tính bằng mét) sau t giây được xác định bởi s = t4 – 4t3 – 20t2 + 20t, t > 0. Gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc v = 20 m/s là
A. 140 m/s2.
B. 120 m/s2.
C. 130 m/s2.
D. 100 m/s2.
Đáp án đúng là: A
Ta có v(t) = s'(t) = 4t3 – 12t2 – 40t + 20.
a(t) = v'(t) = 12t2 – 24t – 40.
Thời điểm mà vận tốc v = 20 m/s tức là 4t3 – 12t2 – 40t + 20 = 20
Û 4t3 – 12t2 – 40t = 0 Û t = 5 (thỏa mãn) hoặc t = 0 (loại) hoặc t = −2 (loại).
Gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là a(5) = 12×52 – 24×5 – 40 = 140 m/s2.
Vậy gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc v = 20 m/s là 140 m/s2.
Câu 22:
21/07/2024Tính đạo hàm các hàm số sau:
a)
b) y = 2x + log3(1 – 2x);
c)
d) y = sin2x + cos23x.
a)
Vậy
b) y' = [2x + log3(1 – 2x)]' =
Vậy
c)
Vậy
d) y' = (sin2x + cos23x)' = cos2x×(2x)' + 2cos3x×(cos3x)'
= 2cos2x – 6cos3xsin3x = 2cos2x – 3sin6x.
Vậy y' = 2cos2x – 3sin6x.
Câu 23:
18/07/2024Cho hàm số
a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho.
b) Tính đạo hàm f'(x) và tìm tập xác định của f'(x).
c) Tìm x sao cho f'(x) = 0.
a) Điều kiện 4 – x2 ³ 0 Û −2 ≤ x ≤ 2.
Vậy tập xác định của hàm số là [−2; 2].
b) Có
Điều kiện để f'(x) xác định là 4 – x2 > 0 Û −2 < x < 2.
Vậy tập xác định của f'(x) là (−2; 2).
c) Có f'(x) = 0 thì
Kết hợp với điều kiện ở câu b, ta có là giá trị cần tìm.
Câu 24:
18/07/2024Cho hàm số với m là tham số. Tìm m để hàm số có đạo hàm tại mọi x Î ℝ.
+) Với x < 0 thì f(x) = x2 – x. Có f'(x) = 2x – 1.
+) Với x > 0 thì f(x) = −x3 + mx. Có f'(x) = −3x2 + m.
Hàm số có đạo hàm tại mọi x Î ℝ khi và chỉ khi tồn tại f'(0).
Ta đi tính đạo hàm bên trái và đạo hàm bên phải tại điểm x = 0.
Có
Do vậy hàm số có đạo hàm tại mọi x Î ℝ khi và chỉ khi m = −1.
Vậy m = −1 là giá trị cần tìm.
Câu 25:
23/07/2024Có f'(x) = (x3 + ax2 + 3x + 1)' = 3x2 + 2ax + 3.
Để f'(x) > 0 với mọi x Î ℝ thì 3x2 + 2ax + 3 > 0 với mọi x Î ℝ, điều này xảy ra khi và chỉ khi D' = a2 – 9 < 0 Û −3 < a < 3.
Vậy −3 < a < 3 là giá trị cần tìm.
Câu 26:
18/07/2024Cho hàm số y = x3 – 3x2 + 2x – 1 có đồ thị là đường cong (C). Tìm tọa độ điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại điểm M song song với đường thẳng có phương trình y = 2x – 1.
Giả sử là điểm thuộc đồ thị (C).
Vì tiếp tuyến tại điểm M song song với đường thẳng có phương trình y = 2x – 1 nên hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(x0) = 2.
Có y'(x0) =
Vì y'(x0) = 2 nên Û x0 = 0 hoặc x0 = 2.
+ Với x0 = 0 thì M(0; −1). Khi đó ta có phương trình tiếp tuyến là: y = 2x − 1 trùng với đường thẳng đề cho nên M(0; −1) không thỏa mãn.
+ Với x0 = 2 thì M(2; −1). Khi đó ta có phương trình tiếp tuyến là: y = 2(x – 2) – 1 hay y = 2x – 5.
Vậy M(2; −1) là điểm cần tìm.
Câu 27:
18/07/2024Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (x2 – 1)2 – 3 tại các giao điểm của nó với đồ thị hàm số y = 10 – x2.
Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = (x2 – 1)2 – 3 và đồ thị hàm số y = 10 – x2 là nghiệm của phương trình: (x2 – 1)2 – 3 = 10 – x2
Û x4 – 2x2 + 1 – 3 = 10 – x2
Û x4 – x2 – 12 = 0
Û (x2 + 3)(x2 – 4) = 0
Û x2 – 4 = 0 (do x2 + 3 > 0 với mọi x)
Û x = 2 hoặc x = −2.
Với x = 2, ta có tọa độ giao điểm A(2; 6).
Với x = −2, ta có tọa độ giao điểm B(−2; 6).
Có y' = [(x2 – 1)2 – 3]' = 2(x2 – 1)(x2 – 1)' = 4x(x2 – 1).
+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A(2; 6).
Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(2) = 4×2×(22 – 1) = 24.
Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A(2; 6) là:
y = 24(x – 2) + 6 hay y = 24x – 42.
+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại B(−2; 6).
Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(−2) = 4×(−2)×[(−2)2 – 1] = −24.
Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại B(−2; 6) là:
y = −24(x + 2) + 6 hay y = −24x – 42.
Vậy y = 24x – 42 và y = −24x – 42 là hai tiếp tuyến cần tìm.
Câu 28:
13/07/2024Một vật gắn trên lò xo chuyển động theo phương ngang trên một mặt phẳng nhẵn (H.9.1). Phương trình chuyển động của vật được cho bởi , với t tính bằng giây và x tính bằng centimét. Tìm vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Vật chuyển động theo hướng nào tại thời điểm đó?
Vận tốc của vật tại thời điểm t là
v(t) =
Gia tốc của vật tại thời điểm t là
a(t) =
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là
m/s.
Gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là
m/s2.
Tại thời điểm đó vật đang chuyển động theo hướng từ phải sang trái (hướng tới vách chắn cố định).