Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm

Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm

Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm

  • 51 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 10:

21/07/2024

Cho hàm số f(x) = 23x – 6. Giải phương trình f’(x) = 3ln2.

Xem đáp án

f’(x) = (23x – 6)’ = (3x – 6)’. 23x – 6ln2 = 3ln2. 23x – 6. Khi đó:

f’(x) = 3ln2

3ln2. 23x – 6 = 3ln2

23x – 6 = 1

3x – 6 = 0

x = 2.

Vậy phương trình có nghiệm x = 2.


Câu 12:

13/07/2024

Cho hàm số f(x) có đạo hàm tại mọi điểm thuộc tập xác định, hàm số g(x) được xác định bởi g(x) = [f(x)]2 + 2xf(x). Biết f’(0) = f(0) = 1. Tính g’(0).

Xem đáp án

Ta có: g’(x) = 2f(x)f’(x) + (2x)’f(x) + 2xf’(x).

                   = 2f(x)f’(x) + 2f(x) + 2xf’(x).

Vậy g’(0) = 2f(0).f’(0) + 2.f(0) + 2.0.f’(0)

                 = 2.1.1 + 2.1 + 0 = 4.


Câu 13:

23/07/2024

Cho hàm số y = x2 + 3x có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có:

a) Hoành độ bằng –1;                             b) Tung độ bằng 4.

Xem đáp án

Hàm số y = f(x) = x2 + 3x.

f’(x) = (x2 + 3x)’ = 2x + 3.

a) Ta có f’(–1) = 2.(–1) + 3 = –2 + 3 = 1 và f(–1) = (–1)2 + 3.(–1) = 1 – 3 = –2.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng –1 là:

y = f’(–1)[x – (–1)] + f(–1)

Hay y = 1.(x + 1) – 2, tức là y = x – 1.

b) Gọi điểm có tọa độ (a; 4) là tiếp điểm của đồ thị (C) có tung độ bằng 4.

Khi đó ta có f(a) = 4

Suy ra a2 + 3a = 4

Hay a2 + 3a – 4 = 0

Do đó a = 1 hoặc a = –4.

Suy ra hai điểm M­1(1; 4) và M2(–4; 4).

Ta có f’(1) = 2.1 + 3 = 5 và f’(–4) = 2.(–4) + 3 = –8 + 3 = –5.

Trường hợp 1: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm 1(1; 4) là:

y = f’(1)(x – 1) + 4

Hay y = 5(x – 1) + 4, tức là y = 5x – 1.

Trường hợp 2: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm M2(–4; 4) là:

y = f’(–4)(x + 4) + 4

Hay y = –5(x + 4) + 4, tức là y = –5x – 16.


Câu 15:

21/07/2024

Một chất điểm chuyển động theo phương trình st=13t33t2+8t+2, trong đó t > 0, t tính theo giây, s(t) tính bằng mét. Tính vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 5 (s).

Xem đáp án

Vận tốc tức thời của chất tại thời điểm t (s) giây là:

vt=s't=13t33t2+8t+2'=t26t+8(m/s).

Vận tốc tức thời của chất tại thời điểm t = 5 (s) là:

v(5) = 52 – 6.5 + 8 = 3 (m/s).


Câu 16:

21/07/2024

Một mạch dao động điện từ LC có lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây xác định bới hàm số Qt=105sin2  000t+π3, trong đó t > 0, t tính bằng giây, Q tính bằng Coulomb. Tính cường độ dòng điện tức thời I (A) trong mạch tại thời điểm t=π1   500s, biết I (t) = Q’(t).

Xem đáp án

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch tại thời điểm t (s) là:

It=Q't=1052  000cos2  000t+π3=0,02cos2  000t+π3 (A).

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch tại thời điểm t=π1  500 (s) là:

Iπ1  500=0,02cos2  000π1  500+π3=0,01 (A).


Câu 17:

16/07/2024

Năm 2010, dân số ở một tỉnh D là 1 038 229 người. Tính đến năm 2015, dân số của tỉnh đó là 1 153 600 người. Cho biết dân số của tỉnh D được ước tính theo công thức S(N) = AeNr (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm được làm tròn đến hàng phần nghìn). Tốc độ gia tăng dân số (người/năm) vào thời điểm sau N năm kể từ năm 2010 được xác định bởi hàm số S’(N). Tính tốc độ gia tăng dân số của tỉnh D vào năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị người/năm), biết tỉ lệ tăng dân số hàng năm không đổi.

Xem đáp án

Tính từ năm 2010 đến năm 2015 (khoảng thời gian là 5 năm), chọn năm 2010 làm mốc, ta có:

1 153 600 = 1 038 229.e5r

Suy rar=ln1  153  6001  038  22950,021.

Khi đó, ta có: S(N) ≈ 1 038 229.e0,021N.

Suy ra tốc độ gia tăng dân số vào thời điểm sau N năm kể từ năm 2010 là:

S’(N) ≈ 0,021 . 1 038 229 . e0,021N = 21 802,809 . e0,021N (người/năm)

Tốc độ gia tăng dân số tỉnh D vào năm 2023 (sau 13 năm từ năm 2010) là:

S’(13) ≈ 21 802,809 . e0,021 . 13 ≈ 28 647 (người/năm).


Câu 19:

19/07/2024

b) Tính vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm?

Xem đáp án

b) Khi xảy ra va chạm, ô tô đã đi được 20,4 m kể từ khi đạp phanh, nên ta có:

20,4=20t52t25t240t+40,8=0t=1,2t=6,8

Vì 0 ≤ t ≤ 4 nên t = 1,2 (s).

Vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm (t = 1,2 s) là:

v(1,2) = 20 – 5.1,2 = 14 (m/s).


Bắt đầu thi ngay