Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

  • 39 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

15/07/2024

b) Tần số của nhóm [160 ; 165) là bao nhiêu?

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: C

Tần số của nhóm [160 ; 165) là 12.

Câu 3:

16/07/2024

c) Nhóm có tần số lớn nhất là:

Xem đáp án

c) Đáp án đúng là: C

Tần số lớn nhất là 16 tương ứng với nhóm [165 ; 170).


Câu 4:

22/07/2024

d) Giá trị cf3 bằng:

Xem đáp án

d) Đáp án đúng là: D

Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [165 ; 170) bằng 5 + 12 + 16 = 33.


Câu 5:

06/07/2024

e) Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) bằng:

Xem đáp án

e) Đáp án đúng là: A

Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) là 155+1602=157,5 .


Câu 6:

06/07/2024

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là:

Xem đáp án

g) Đáp án đúng là B

Ta có:  162,5=160+1652 nên nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là [160 ; 165).


Câu 7:

06/07/2024

Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở Bảng 7 (làm tròn cho các kết quả đến hàng phần mười).

Nhóm

Tần số

[155 ; 160)

5

[160 ; 165)

12

[165 ; 170)

16

[170 ; 175)

7

 

n = 40

Bảng 7

Xem đáp án

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[155 ; 160)

157,5

5

5

[160 ; 165)

162,5

12

17

[165 ; 170)

167,5

16

33

[170 ; 175)

172,5

7

40

 

 

n = 40

 

Số trung bình cộng là:

 x¯=5157,5+12162,5+16167,5+7172,540165,6.

Ta có:        n2=402=20,n4=10,3n4=30.

Vì 17 < 20 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có r = 165, d  = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra trung vị là:

 Me=165+2017165165,9.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me 165,9.

Vì 5 < 10 < 17 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 2 là nhóm [160; 165) có s = 160, h  = 5, n2 = 12 và nhóm 1 là nhóm [155; 160) có cf1 = 5.Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

 Q1=160+105125162,1.

Vì 17 < 30 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có t = 165, l  = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

  Q3=165+3017165169,1.

Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [165; 170) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 165, g = 5, n3 = 16; nhóm 2 là nhóm [160; 165) có n2 = 12 và nhóm 4 là nhóm [170; 175) có n4 = 7. Suy ra mốt là:

 MO=165+16122161275166,5.


Câu 8:

16/07/2024

Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kế thời gian sử dụng điện thoại trước khi ngủ (đơn vị: phút) của một người trong 120 ngày như ở Bảng 8. Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Nhóm

Tần số

[0 ; 4)

13

[4 ; 8)

29

[8 ; 12)

48

[12 ; 16)

22

[16 ; 20)

8

 

n = 120

Bảng 8

Xem đáp án

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[0 ; 4)

2

13

13

[4 ; 8)

6

29

42

[8 ; 12)

10

48

90

[12 ; 16)

14

22

112

[16 ; 20)

18

8

120

 

 

n = 120

 

Số trung bình cộng là:

 x¯=132+296+4810+2214+8181209,4.

Ta có:  n2=1202=60,n4=30,3n4=90.    

Vì 42 < 60 < 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60.

Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có r = 8, d  = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra trung vị là:

 Me=8+6042484=9,5.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me = 9,5

Vì 13 < 30 < 42 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 2 là nhóm [4; 8) có s = 4, h  = 4, n2 = 29 và nhóm 1 là nhóm [0 ; 4) có cf1 = 13. Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

 Q1=4+30132946,3.

Vì 42 < 90 ≤ 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 90. Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có t = 8, l  = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

 Q3=8+9042484=12.

Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [8 ; 12) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 8, g = 4, n3 = 48; nhóm 2 là nhóm [4; 8) có n2 = 29 và nhóm 4 là nhóm [12 ; 16) có n4 = 22. Suy ra mốt là:

 MO=8+4829248292249,7.


Câu 10:

12/07/2024

b) Độ dài của mỗi nhóm bằng:

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: D

Độ dài của nhóm [7,0 ; 7,2) là 7,2 – 7,0 = 0,2.

Tương tự: Độ dài của các nhóm [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0] là 0,2.


Câu 11:

06/07/2024

c) Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] bằng:

Xem đáp án

c) Đáp án đúng là: A

Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] là 3.


Câu 12:

07/07/2024

d) Giá trị cf3 bằng:

Xem đáp án

d) Đáp án đúng là: C

Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) là 20.


Câu 13:

14/07/2024

e) Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) bằng:

Xem đáp án

e) Đáp án đúng là: C

Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) là  7,4+7,62=7,5.


Câu 14:

11/07/2024

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là:

Xem đáp án

g) Đáp án đúng là D

Ta có:  7,7=7,6+7,82 nên nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là [7,6 ; 7,8).


Câu 15:

20/07/2024

Với mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở Bài 4, xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[7,0 ; 7,2)

7,1

7

7

[7,2 ; 7,4)

7,3

6

13

[7,4 ; 7,6)

7,5

7

20

[7,6 ; 7,8)

7,7

5

25

[7,8 ; 8,0]

7,9

3

28

 

 

n = 28

 

 

Số trung bình cộng là:

 x¯=77,1+67,3+77,5+57,7+37,9287,4.

Ta có:    n2=282=14,n4=7,3n4=21.

Vì 13 < 24 < 20 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 14.

Xét nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có r = 7,4, d  = 0,2, n3 = 7 và nhóm 2 là nhóm [7,2 ; 7,4) có cf2 = 13. Suy ra trung vị là:

 Me=7,4+141370,27,4.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me 7,4.

Vì 0 < 7 ≤ 7 nên nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7.

Xét nhóm 1 là nhóm [7,0; 7,2) có s = 7,0, h  = 0,2, n1 = 7 và cf0 = 0.

Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

 Q1=7,0+7070,27,2.

Vì 20 < 21 < 25 nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 21. Xét nhóm 4 là nhóm [7,6 ; 7,8) có t = 7,6, l  = 0,2, n4 = 5 và nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có cf3 = 20. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q3=7,6+212050,27,6.

Ta thấy nhóm 1 và nhóm 3 tương ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) và [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất nên ta có hai mốt là:

Nhóm 1 ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,0, g = 0,2, n1 = 7; n0 = 0 và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6. Suy ra mốt thứ nhất là:

 MO=7,0+702.7060,27,2;

Nhóm 3 ứng với nửa khoảng [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,4, g = 0,2, n3 = 7; và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6 và nhóm 4 là nhóm [7,6; 7,8) có n4 = 5. Suy ra mốt thứ hai là:

 MO=7,4+762.7650,27,5.


Bắt đầu thi ngay