Giải SBT Hóa học 11 KNTT Bài 3: Ôn tập chương 1
Giải SBT Hóa học 11 KNTT Bài 3: Ôn tập chương 1
-
115 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
22/07/2024Cho phản ứng hoá học sau:
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A.
B.
C. .
D. .
Đáp án đúng là: B
Hằng số cân bằng của phản ứng là
Câu 3:
23/07/2024Cho phản ứng hoá học sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Đáp án đúng là: B
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 4:
22/07/2024Cho cân bằng hoá học sau: .
Ở ToC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:
và .
Hằng số cân bằng của phản ứng tại ToC là
A. 1,276.10-2.
B. 4,375.10-2.
C. 78,36 .
D. 22,85 .
Đáp án đúng là: A
Hằng số cân bằng của phản ứng
Câu 5:
22/07/2024Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7 ?
A. FeCl3.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Đáp án đúng là: A
pH < 7 ứng với môi trường acid, muối FeCl3 là muối chứa cation kim loại trung bình.
Câu 6:
22/07/2024Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NH3.
D. NaOH.
Đáp án đúng là: D
pH càng cao, tính base càng mạnh. Vậy với cùng một nồng độ, dung dịch có pH cao nhất là NaOH.
Câu 7:
22/07/2024Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Ở 430oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.
a) Tính hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng ở 430oC.
a) Hằng số cân bằng của phản ứng là
Câu 9:
22/07/2024Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2.
Phương trình phản ứng:
Phản ứng thuận: H2O là acid, CH3-NH2 là base, phản ứng nghịch CH3-NH3+ là acid, OH- là base.
Dung dịch CH3NH2 có pH > 7, môi trường base.
Câu 10:
22/07/2024Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M, H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.
Phương trình điện li của các acid:
Nồng độ H+ trong dung dịch H2SO4 > HCl > CH3COOH.
Þ pH (H2SO4) < pH (HCl) < pH (CH3COOH).
Câu 11:
22/07/2024Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:
a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
Phản ứng xảy ra khi trộn các dung dịch:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
a) Sau khi phản ứng, số mol NaOH dư là: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
pH = 12,52.
Câu 12:
22/07/2024b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
b) Sau phản ứng, số mol HCl dư: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
pH = 1,48.
Câu 13:
22/07/2024c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
c) Sau phản ứng, dung dịch chỉ có NaCl, pH = 7.
Câu 16:
22/07/2024Cho cân bằng hoá học sau:
Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450oC. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyền hoá thành sản phẩm.
a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng.
a)
Ban đầu: 1,0 3,0 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,6 0,4 (mol)
Cân bằng: 0,8 2,4 0,4 (mol)
Nồng độ: 0,08 0,24 0,04 (mol)
Câu 18:
22/07/2024c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
c) Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt tức là theo chiều nghịch, Kc giảm.
Câu 19:
22/07/2024a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10-5, bỏ qua sự phân li của nước).
a) Phương trình phân li xảy ra như sau:
Câu 20:
22/07/2024b) Trong dung dịch nước ion CH3COO- nhận proton của nước. Viết phương trình thuỷ phân và cho biết môi trường của dung dịch CH3COONa.
b)
Phương trình thủy phân của ion CH3COO-:
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
Dung dịch CH3COONa có môi trường base.
Câu 21:
23/07/2024c) Cho 10 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 10 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
c) Phản ứng :
Ban đầu: 2.10-3 1.10-3 (mol)
Phản ứng: 1.10-3 0 1.10-3 (mol)
Sau phản ứng: 1.10-3 1.10-3 (mol)
Nồng độ: 0,05 0,05 (mol/L)
Xét cân bằng hóa học sau:
Ban đầu: 0,05 0,05 0 (mol/L)
Cân bằng: 0,05 - x 0,05 + x x (mol/L)
.
Câu 22:
23/07/2024Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.
a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.
Số mol NaOH = 0,02655 mol.
a) CM của dung dịch A = 0,1062 M
Câu 23:
22/07/2024b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.
b) Phản ứng chuẩn độ: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Nồng độ dung dịch NaOH =
Câu 24:
22/07/2024c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A: NaOH hút ẩm trong không khí, hấp thụ một lượng nhỏ khí CO2 trong không khí.