Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài 17: Phenol
Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài 17: Phenol
-
67 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Phenol là hợp chất có chứa vòng benzene, công thức cấu tạo của phenol là
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của phenol là C6H5OH.
Câu 2:
14/07/2024Trong đặc điểm cấu tạo của phenol, cặp electron trên nguyên tử oxygen bị hút một phần vào hệ thống vòng benzene, làm giàu mật độ electron ở các vị trí
A. ortho, meta.
B. meta, para.
C. ortho, meta, para.
D. ortho, para.
Đáp án đúng là: D
Nhóm OH là nhóm đẩy e vào vòng benzene, làm giàu mật độ electron ở hai vị trí ortho và para.
Câu 3:
15/07/2024Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở thể rắn là
A. ethanol. B. benzene. C. phenol. D. toluene.
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở thể rắn là phenol.
Câu 4:
16/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của phenol?
A. Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt.
B. Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng.
C. Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol.
D. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol.
Đáp án đúng là: C
Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Câu 5:
08/07/2024Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra chất khí là
A. dung dịch KOH.
B. dung dịch K2CO3.
C. kim loại Na.
D. kim loại Ag.
Đáp án đúng là: C
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
Câu 6:
10/07/2024Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Nước bromine.
C. Quỳ tím.
D. Phenolphthalein
Đáp án đúng là: B
Câu 7:
18/07/2024Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án đúng là: D
Phenol có tính acid yếu nên không phản ứng với dung dịch HCl.
Câu 8:
17/07/2024Để nhận biết 2 chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng
A. dung dịch Br2.
B. quỳ tím.
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH.
Đáp án đúng là: A
Phenol tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol khi phản ứng với dung dịch brom còn ethanol không phản ứng.
Câu 9:
13/07/2024Keo dán phenol formaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường được dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với
A. ethanol (C2H5OH).
B. phenol (C6H5OH).
C. benzene (C6H6).
D. toluene (C6H5CH3)
Đáp án đúng là: B
PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với
phenol (C6H5OH).
Câu 10:
20/07/2024Liều lượng được tính toán phù hợp của một số hợp chất phenol như: 4-hexylresorcinol được dùng trong thuốc giảm ho, chất trị nám; butyl paraben (HO-C6H4-COO[CH2]3CH3), BHA, BHT, ... được ứng dụng làm chất bảo quản trong chế biến thực phẩm, mĩ phẩm, dược phẩm. Vì đặc điểm của các hợp chất này là
A. có hoạt tính sinh học.
B. chi phí thấp.
C. dễ bảo quản.
D. không gây độc nếu dùng dư liều lượng.
Đáp án đúng là: A
Vì các hợp chất này có hoạt tính sinh học nên được sử dụng trong thuốc giảm ho, chất trị nám, chế biến thực phẩm, mĩ phẩm, dược phẩm.
Câu 11:
19/07/2024Xác nhận đúng hoặc sai cho các phát biểu về đặc điểm và tính chất của phenol.
STT |
Phát biểu |
Đúng/sai |
1 |
Phenol có nhóm chức -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no. |
? |
2 |
Phenol đơn giản nhất có chứa một nguyên tử oxygen. |
? |
3 |
không phải là alcohol. |
? |
4 |
Phenol (M = 94) và toluene (M = 92) có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau do khối lượng phân tử gần bằng nhau. |
? |
5 |
Phenol tạo được liên kết hydrogen với nước. |
? |
6 |
Phenol có tính acid, làm quỳ tím hoá màu đỏ. |
? |
7 |
Phenol tham gia phản ứng cộng với Br2 tạo thành 2,4,6-tribromophenol. |
? |
STT |
Phát biểu |
Đúng/sai |
1 |
Phenol có nhóm chức -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no. |
Sai |
2 |
Phenol đơn giản nhất có chứa một nguyên tử oxygen. |
Đúng |
3 |
không phải là alcohol. |
Đúng |
4 |
Phenol (M = 94) và toluene (M = 92) có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau do khối lượng phân tử gần bằng nhau. |
Sai |
5 |
Phenol tạo được liên kết hydrogen với nước. |
Đúng |
6 |
Phenol có tính acid, làm quỳ tím hoá màu đỏ. |
Sai |
7 |
Phenol tham gia phản ứng cộng với Br2 tạo thành 2,4,6-tribromophenol. |
Sai |
Câu 12:
21/07/2024So sánh nhiệt độ nóng chảy của 3 chất phenol, hydroquinone (4-hydroxyphenol) và resorcinol ^3-hydroxyphenol). Giải thích.
Trong nhiều trường hợp, có thể dựa vào khối lượng phân tử và số nhóm chức -OH trong hợp chốt phenol để so sánh nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất. So với phenol, hydroquinone và resorcinol có khối lượng phân tử lớn hơn, tương tác van der Waals mạnh hơn; số nhóm chức -OH nhiều hơn, hình thành nhiều liên kết hydrogen hơn nên nhiệt độ nóng chảy của hydroquinone và resorcinol cao hơn phenol.
Đối với hydroquinone và resorcinol, nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất còn phụ thuộc vào vị trí nhóm thế trên vòng benzene, hợp chất có tính đối xứng hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Resorcinol (3-hydroxyphenol) và hydroquinone (4-hydroxyphenol) và đều có cùng khối lượng phân tử và số nhóm -OH, nhưng hydroquinone có nhiệt độ nóng chảy 172°C (do tính đối xứng trong phân tử), trong khi resorcinol là 110°C.
Câu 13:
14/07/2024Trong thí nghiệm của phenol với nước Br2, thu được sản phẩm hữu cơ 2,4,6-tribromophenol (kết tủa màu trắng) đạt gần 100% và không thu được các sản phẩm thế bromo khác ở các vị trí còn lại của phenol. Giải thích. Cho sơ đồ minh hoạ như sau:
Câu 14:
14/07/2024Trong công nghiệp, ngoài phương pháp điều chế phenol từ cumene hoặc từ nhựa than đá, người ta còn thực hiện điều chế bằng phản ứng, thuỷ phân dẫn xuất chlorobenzene với dung dịch NaOH đặc, ở nhiệt độ 350 °C, áp suất cao (quy trình Dow), sản phẩm hữu cơ là muối sodium phenolate, acid hoá bằng dung dịch HCl, thu được phenol.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tại sao khi thuỷ phân chlorobenzene không tạo thành sản phẩm trực tiếp phenol, mà tạo thành sodium phenolate?
a) Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:
b) Chlorobenzene tác dụng với NaOH, xảy ra phản ứng thế Cl bằng nhóm -OH tạo thành phenol, là một acid, phenol tác dụng với NaOH tạo thành muối sodium phenolate ngay sau đó.
Câu 15:
17/07/2024Hằng số phân li acid Ka của một số hợp chất được thể hiện trong bảng dưới đây:
Hợp chất |
Ka (phân li trong H2O, 25oC) |
Phenol |
1,0 × 10-10 |
2-methylphenol |
6,3 × 10-11 |
2-chlorophenol |
7,8 × 10-9 |
2-nitrophenol |
6,8 × 10-8 |
2,4-dinitrophenol |
1,1 × 10-4 |
2,4,6- trinitrophenol (piric acid) |
0,4 |
Carbonic acid
|
5,0 × 10-7 5,0 × 10-11 |
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hợp chất phenol.
b) Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với Na2CO3 sinh ra khí CO2? Giải thích.
Hằng số phân li acid (Ka) càng lớn, tính acid càng mạnh.
a) Thứ tự giảm dần tính acid của các hợp chất: 2,4,6-trinitrophenol >
2,4-dinitrophenol > 2-nitrophenol > 2-chlorophenol > phenol > 2-methylphenol.
b) Hằng số phân li acid của quá trình :
Chất phản ứng với Na2CO3 sinh ra khí CO2 phải có tính acid mạnh hơn proton thứ nhất của H2CO3 hoặc có Ka lớn hơn 5×10-7.
Vậy chất phản ứng với Na2CO3 sinh ra khí CO2 là 2,4,6-trinitrophenol và 2,4-dinitrophenol.
Câu 16:
20/07/2024Nhựa than đá hay hắc ín, là chất lỏng, sánh, sẫm màu; là sản phẩm phụ được tách ra trong quá trình luyện than cốc và khí than từ than đá. Hiện nay, có nhiều phương pháp để tách phenol ra khỏi nhựa than đá, dựa vào tính acid hoặc tính phân cực của phenol hoặc dựa vào nhiệt độ nóng chảy khác nhau giữa các hợp chất,... Trong thành phần nhựa than đá có khoảng 33,67% phenol, 26,74% cresol (o, m, p-CH3C6H4-OH) về khối lượng và một số hợp chất có giá trị khác như xylenol, catechol, resocinol,...
Dựa vào đặc điểm và tính chất của phenol (tính acid và phân cực), dùng sơ đồ biểu diễn sơ lược cách chiết tách các phenol từ nhựa than đá.
Dựa vào tính acid của phenol:
Nhựa than đá được trộn với dung dịch có tính kiềm (dung dịch kiềm, dung dịch amine,…), phenol phản ứng tạo thành phenolate, tan trong dung dịch và tách lớp với các thành phần còn lại. Dùng phương pháp chiết hoặc lọc để lấy tách dung dịch phenolate, acid hóa bằng dung dịch acid (H+), thu được phenol.
Dựa vào tính phân cực của phenol:
Phenol tan trong một số dung môi (hỗn hợp dung môi) phù hợp, tách lớp với thành phần còn lại, thu lấy dịch chiết, kết tinh, dùng máy li tâm để tách phenol (các chất phenol, cresol, xylenol, catechol, resorcinol gọi chung là phenol).
Câu 17:
20/07/2024Thị trường tiêu thụ phenol trên toàn thế giới khoảng 11,37 triệu tấn trong năm 2021, dự kiến sẽ tăng lên 14,07 triệu tấn vào năm 2029. Phenol được sử dụng để sản xuất nhiều loại hoá chất như bisphenol A, nhựa phenolformaldehyde, picric acid và các chất khác. Khoảng 90% lượng phenol được sản xuất từ cumene (bằng phương pháp cumene, chu trình cumene, ...).
Để cung cấp đủ sản lượng tiêu thụ của phenol trong năm 2021, khối lượng cumene đã dùng để sản xuất phenol là bao nhiêu? (Chỉ tính trên lượng phenol đã tiêu thụ, không bao gồm lượng cumene thực tế sản xuất phenol chưa tiêu thụ).
Sản lượng tiêu thụ phenol trên toàn thế giới
Sản lượng phenol sản xuất từ cumene là:
m = 90% × 11,37 = 10,233 (triệu tấn)
Sơ đồ điều chế phenol từ cumene:
Theo lí thuyết số mol cumene = số mol phenol :
Khối lượng cumene cần dùng là: (triệu tấn).