Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 5: Ammonia - Muối ammonium

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 5: Ammonia - Muối ammonium

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 5: Ammonia - Muối ammonium

  • 313 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen.
B. Ammonia.
C. Oxygen.
D. Hydrogen.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất tạo được liên kết hydrogen với nhau là ammonia.

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Oxygen. D. Hydrogen. (ảnh 1)

Câu 3:

22/07/2024

Nhận định nào sau đây về phân tử ammonia không đúng?
A. Phân cực mạnh.
B. Có một cặp electron không liên kết.
C. Có độ bền nhiệt rất cao.
D. Có khả năng nhận proton.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhận định về phân tử ammonia không đúng là có độ bền nhiệt rất cao. Do có năng lượng liên kết nhỏ nên phân tử ammonia có độ bền nhiệt rất thấp.

Câu 4:

22/07/2024

Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là
A. acid.
B. base.
C. chất oxi hoá.
D. chất kh
?.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là base do phân tử ammonia nhận proton. 

NH3+H2ONH4++OH


Câu 5:

22/07/2024

Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là
A. NO.
B. N2.
C. N2O.
D. NO2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là NO.

4NH3 + 5O2 to,Pt 4NO + 6H2O


Câu 6:

23/07/2024

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. H3PO4.
D. AlCl3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được kết tủa trắng là AlCl3

                     3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl


Câu 7:

22/07/2024

Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?
A. Hồng.
B. Xanh.
C. Không màu.
D. Vàng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu hồng do dung dịch NH3 có tính base yếu.


Câu 8:

22/07/2024

Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?
A. NaCl.
B. CaCO3.
C. KClO3,
D. (NH4)2CO3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Muối bị nhiệt phân hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi là (NH4)2CO3

                 NH42CO3to2NH3+CO2+H2O


Câu 9:

22/07/2024

Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch
A. KCl.
B. KNO3.
C. KOH.
D. K2SO4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch KOH.

Hiện tượng: Thêm KOH vào dung dịch NH4Cl thấy xuất hiện khí mùi khai, còn thêm vào dung dịch NaCl không thấy hiện tượng gì.

NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O

Khí mùi khai là NH3.


Câu 10:

23/07/2024

Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted?
A. NH3.
B. NH4+
C. NO3
D. N2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình cho proton của NH4+

                     NH4+ + H2O → NH3 + H3O+


Câu 14:

22/07/2024

Tiến hành thí nghiệm trộn từng dung dịch sau: (a) NH3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2;  (c) NH4Cl và AgNO3;  (d) NH3 và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các thí nghiệm thu được kết tủa là:

(a) NH3 và AlCl3: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O

(c) NH4Cl và AgNO3:      NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3


Câu 15:

23/07/2024

Xét cân bằng hoá học: 

NH3+H2ONH4++OH

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. NH4Cl
B. NaOH.
C. HCl.
D. NaCl.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi thêm HCl (tăng nồng độ acid), cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ acid tức là tăng nồng độ base. Do vậy, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.


Câu 17:

22/07/2024

Xét cân bằng hoá học: N2k+3H2k2NH3k ΔH<0

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400oC và 500oC lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là
A. x < y.
B. x = y.
C. x > y.
D. 5x = 4y.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt. Như vậy, khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tức là chiều giảm nhiệt độ) => Do đó, khi ở 400oC và 500oC ta có mối quan hệ giữa hiệu suất phản ứng là x > y.


Câu 18:

23/07/2024

Xét cân bằng hoá học: N2g+3H2g2NH3g ΔH<0

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là
A. 5x = 4y.
B. x = y.
C. x > y,
D. x < y.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức là giảm số mol khí. Như vậy, mối quan hệ giữa hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở 200 bar và 300 bar là x < y.


Câu 19:

23/07/2024

Hỗn hợp  gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 20%.
B. 25%.
C. 30%..
D. 10%.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2.

Phương trình hoá học:   N2           +        3H2                      2NH3

Ban đầu:                            1                   4                              0                   mol

Phản ứng:                          x                   3x                            2x                 mol

Sau phản ứng:                   (1 – x)          (4 – 3x)                    2x                 mol

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau 28.1 + 2.4 = (5 – 2x).4.2 Þ x = 0,25.

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,251.100% = 25%.


Câu 20:

22/07/2024

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng  trong bình kín có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 25%.
B. 23%.
C. 16%.
D. 20%.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giả sử ban đầu có x mol N2 và y mol H2.

Ta có:

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2. Vậy số mol ban đầu là 5 mol.

Phương trình hoá học:  N2           +        3H2                      2NH3

Ban đầu:                            1                   4                              0                   mol

Phản ứng:                          x                   3x                            2x                 mol

Sau phản ứng:                   (1 – x)          (4 – 3x)                    2x                 mol

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Số mol Y giảm 8% so với ban đầu

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,21.100% = 20%.


Câu 22:

23/07/2024

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.

Xem đáp án

Sử dụng lần lượt hai dung dịch thuốc thử là NaOH và AgNO3

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl. (ảnh 1)

Các phương trình hóa học:

NaOH+NH4NO3NaNO3+NH3+H2ONaOH+NH4ClNaCl+NH3+H2OAgNO3+NH4ClAgCl+NH4NO3


Câu 23:

22/07/2024

Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên.

Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định: a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này. b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC. c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ tan của ammonia ở 30oC. Giải thích. (ảnh 1)

Sự phụ thuộc của độ tan khi ammonia vào nhiệt độ

Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định:

a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này.

b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC.

c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ tan của ammonia ở 30oC. Giải thích.

Xem đáp án

a) Ở 30 °C, độ tan của ammonia là 40 g NH3/100g nước. Nhận xét: Ở nhiệt độ này, ammonia tan tốt trong nước.

b) Nồng độ phần trăm của ammonia bão hoà:

        C%=4040+100.100%=28,6%

c) Độ tan của ammonia ở 60 °C là 15 g /100 g nước.

Nhận xét: Độ tan của ammonia ở 60 °C đã giảm mạnh so với ở 30 °C.

Giải thích: Ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử ammonia chuyển động nhiệt mạnh hơn, thoát khỏi dung dịch nhiều hơn, dẫn đến độ tan giảm.


Câu 24:

22/07/2024

Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N­2, 21% O2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là -196oC, -183oC và -186oC. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N2 từ không khí.

Xem đáp án

Nguyên tắc sản xuất nitrogen từ không khí là chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đầu tiên sẽ hoá lỏng không khí bằng cách tăng áp suất và làm lạnh xuống dưới –196 °C. Sau đó, tăng dần nhiệt độ, đến –196 °C thì nitrogen sôi và thoát ra; –186 °C thì argon sôi và thoát ra; chất lỏng còn lại là oxygen.


Câu 25:

22/07/2024

Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M 25oC:

NH3+H2ONH4++OH               KC=1,74105

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

Xem đáp án

                    NH3+H2ONH4++OH                             Kc

Ban đầu:       0,1                                                      (mol/L)

Cân bằng:    0,1 - x                 x      x                     (mol/L)

Kc=x.x0,1x=1,74.105x=1,32.103pOH=logx=2,88pH=14pOH=11,12

   


Câu 26:

22/07/2024

Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,1 M và NH­3 0,05 M ở 25oC:

NH3+H2ONH4++OH                                             KC=1,74105

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

Xem đáp án

                              NH3+H2ONH4++OH                              KC=1,74105

Ban đầu:                 0,05              0,10                         (mol/L)

Cân bằng:               0,05 - x         0,10 + x     x                    (mol/L)

Kc=x(0,10+x)0,05x=1,74.105.x=0,87.105pOH=lgx=5,06pH=14pOH=8,94


Câu 27:

22/07/2024

Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1:1.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích khí ammonia (đkkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học sản xuất ammophos:

Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1:1. (ảnh 1)

b) Số mol phosphoric acid đã phản ứng = 60 000 mol

Số mol ammonia cần dùng = 30 000 + 30 000.2 = 90 000 (mol)

Thể tích ammonia = 24,79 . 90 000 = 2 231 100 (lít) = 2 231,1 m3

Khối lượng ammophos thu được: 5,88 + 1,53 = 7,41 (tấn).


Bắt đầu thi ngay