Câu hỏi:

06/12/2024 1,624

Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1:1.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích khí ammonia (đkkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Trả lời:

a) Phương trình hóa học sản xuất ammophos:

Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1:1. (ảnh 1)

b) Số mol phosphoric acid đã phản ứng = 60 000 mol

Số mol ammonia cần dùng = 30 000 + 30 000.2 = 90 000 (mol)

Thể tích ammonia = 24,79 . 90 000 = 2 231 100 (lít) = 2 231,1 m3

Khối lượng ammophos thu được: 5,88 + 1,53 = 7,41 (tấn).

* Mở rộng:

Ammonia

a. Cấu tạo phân tử 

Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử

hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác:

 (ảnh 1)

Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:

 - Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen 

- Liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần đến Tịch Dương. 

- Liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết là386 kJ/mol.

b. Tính chất vật lí 

Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khi. Trong cơ thể người. ammonia được tạo ra trong quá trình chuyển hoá thức ăn chứa protein. 

Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được khoảng 700 lit khi ammonia. Ammonia dễ hoá lỏng (hoá lỏng ở -33,3 °C) và dễ hoá rắn (hóa rắn ở –77,7 °C). 

c. Tính chất hoá học 

* Tính base:

Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng. 

Ở thể khí, ammonia cũng có khả năng nhận proton, thể hiện tính chất của một base Bronsted-Lowry.

Ví dụ: NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)

* Tính khử 

Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hoá −3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử.

d. Ứng dụng 

- Tác nhân làm lạnh. 

- Sản xuất nitric acid. 

- Dung môi. 

- Sản xuất phân đạm. 

e. Sản xuất 

Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia thường được thực hiện ở nhiệt độ 400 °C – 450 °C, áp suất 150 – 200 bar, xúc tác Fe. 

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium - Kết nối tri thức

Giải Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.

Xem đáp án » 23/07/2024 2,902

Câu 2:

Xét cân bằng hoá học: NH3+H2ONH4++OH

Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?
A. KC=NH4+OHNH3
B. KC=NH4+OHNH3H2O
C. KC=NH4+OHH2O
D. KC=NH4+NH3

Xem đáp án » 23/07/2024 2,099

Câu 3:

Hỗn hợp  gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 20%.
B. 25%.
C. 30%..
D. 10%.

Xem đáp án » 23/07/2024 1,503

Câu 4:

Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,1 M và NH­3 0,05 M ở 25oC:

NH3+H2ONH4++OH                                             KC=1,74105

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

Xem đáp án » 22/07/2024 1,194

Câu 5:

Xét cân bằng hoá học: N2g+3H2g2NH3g ΔH<0

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là
A. 5x = 4y.
B. x = y.
C. x > y,
D. x < y.

Xem đáp án » 23/07/2024 1,104

Câu 6:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng  trong bình kín có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 25%.
B. 23%.
C. 16%.
D. 20%.

Xem đáp án » 22/07/2024 698

Câu 7:

Xét cân bằng hoá học: N2k+3H2k2NH3k ΔH<0

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400oC và 500oC lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là
A. x < y.
B. x = y.
C. x > y.
D. 5x = 4y.

Xem đáp án » 22/07/2024 648

Câu 8:

Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: HCl, Ba(OH)2.

Xem đáp án » 22/07/2024 626

Câu 9:

Xét cân bằng hoá học: 

NH3+H2ONH4++OH

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. NH4Cl
B. NaOH.
C. HCl.
D. NaCl.

Xem đáp án » 23/07/2024 596

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ammonia là base Brønsted khi tác dụng với nước.
B. Ammonia được sử dụng là chất làm lạnh.
C. Muối ammonium là tinh thể ion, dễ tan trong nước.
D. Các muối ammonium đều rất bền với nhiệt.

Xem đáp án » 23/07/2024 502

Câu 11:

Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước?
A. Nitrogen.
B. Hydrogen.
C. Ammonia.
D. Oxygen.

Xem đáp án » 22/07/2024 431

Câu 12:

Tiến hành thí nghiệm trộn từng dung dịch sau: (a) NH3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2;  (c) NH4Cl và AgNO3;  (d) NH3 và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Xem đáp án » 22/07/2024 420

Câu 13:

Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:

Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:    Nhận xét nào sau đây không đúng? A. X là chlorine. B. Y là hydrogen. C. Z là nitrogen dioxide. D. T là ammonia.  (ảnh 1) Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X là chlorine.
B. Y là hydrogen.
C. Z là nitrogen dioxide.
D. T là ammonia.

Xem đáp án » 22/07/2024 418

Câu 14:

Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch
A. KCl.
B. KNO3.
C. KOH.
D. K2SO4.

Xem đáp án » 22/07/2024 399

Câu 15:

Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên.

Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định: a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này. b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC. c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ tan của ammonia ở 30oC. Giải thích. (ảnh 1)

Sự phụ thuộc của độ tan khi ammonia vào nhiệt độ

Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định:

a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này.

b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC.

c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ tan của ammonia ở 30oC. Giải thích.

Xem đáp án » 22/07/2024 364

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »