Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 1: Khái niệm về cân bằng Hóa học
Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 1: Khái niệm về cân bằng Hóa học
-
67 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?
Đáp án đúng là: D
Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 2:
18/07/2024Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi
Đáp án đúng là: D
Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo ra nhiều NH3).
Câu 3:
21/07/2024Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí nitrogen?
c) tăng nồng độ của khí hydrogen?
d) giảm áp suất của hệ phản ứng?
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều toả nhiệt).
b) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm nồng độ của khí nitrogen).
c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm nồng độ của khí hydrogen).
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm tăng áp suất của hệ).
Câu 4:
16/07/2024Viết biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên.
Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên là:
Câu 5:
22/07/2024Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02 M; của H2 là 2 M và của NH3 là 0,6 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Hằng số cân bằng của phản ứng là:
Câu 6:
22/07/2024Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí SO2?
c) tăng nồng độ của khí O2?
d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra?
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều thu nhiệt).
b) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm nồng độ của khí SO2).
c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm nồng độ của khí O2).
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm tăng nồng độ của SO3).
Câu 7:
23/07/2024Viết biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên.
Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên là:
Câu 8:
16/07/2024Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
|
2SO2(g) + O2(g) 2SO3 (g) |
|
|||
Ban đầu: |
4 |
2 |
|
|
(M) |
Phản ứng: |
3,2 |
1,6 |
|
3,2 |
(M) |
Cân bằng: |
0,8 |
0,4 |
|
3,2 |
(M) |
Câu 9:
23/07/2024Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu? Biết nồng độ ban đầu của SO2 là 4 M.
|
2SO2(g) + O2(g) 2SO3 (g) |
|
|||
Ban đầu: |
4 |
a |
|
|
(M) |
Phản ứng: |
3,6 |
1,8 |
|
3,6 |
(M) |
Cân bằng: |
0,4 |
a - 1,8 |
|
3,6 |
(M) |
Câu 10:
15/07/2024Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ không đổi thì cân bằng của hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm áp suất của hệ phản ứng tức chiều làm giảm số mol khí).
Câu 11:
20/07/2024Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Đáp án đúng là: B
(2) Tăng áp suất chung Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (tức giảm số mol khí) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(3) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt (Do < 0) khi hạ nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt; tức là chiều thuận.
(5) Khi giảm nồng độ SO3 Cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ SO3; tức là chiều thuận.
Câu 12:
23/07/2024Khi hoà tan khí chlorine vào nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước chlorine. Trong nước chlorine xảy ra cân bằng hoá học sau:
Cl2 + H2O HClO + HCl
Acid HCIO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
HCIO → HCI + O
Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hoá học, hãy giải thích hiện tượng trên.
Phản ứng phân huỷ acid HCIO làm giảm nồng độ của chất này, cân bằng hoá học của phản ứng xảy ra trong nước chlorine sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, chlorine sẽ phản ứng với nước đến khi hết, nên nước chlorine không bảo quản được lâu.
Câu 13:
18/07/2024Hãy cho biết sự thay đổi áp suất có gây ra sự chuyển dịch cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch không. Giải thích.
Sự thay đổi áp suất không gây ra sự chuyển dịch cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch. Sự thay đổi áp suất gây ra chuyển dịch cân bằng đối với hệ phản ứng có chất khí, chất lỏng và số mol chất khí, chất lỏng ở hai vế của phương trình hoá học khác nhau.
Câu 14:
18/07/2024Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
a) N2O4(g) 2NO2(g) Kc = 0,2
b) H2(g) + l2(g) 2HI(g) Kc = 50
c) CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g) Kc = 0,659
Thông thường, KC càng lớn phản ứng có hiệu suất càng cao.
Vậy phản ứng (b) có hiệu suất cao nhất; phản ứng (a) có hiệu suất thấp nhất.
Câu 15:
21/07/2024Cho vào bình kín (dung tích 1 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350°C - 500°C theo phương trình hoá học sau:
H2(g) + I2(g) 2HI(g)
Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
|
H2(g) + I2(g) 2HI(g) |
|
|||
Ban đầu: |
1 |
1 |
|
0 |
(mol) |
Phản ứng: |
0,78 |
0,78 |
|
1,56 |
(mol) |
Cân bằng: |
0,22 |
0,22 |
|
1,56 |
(mol) |
Bình có dung tích 1 L, do đó nồng độ mol của chất trong hệ bằng số mol của chất:
Câu 16:
19/07/2024Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hoá học sau:
2BrCl(g) Br2(g) + Cl2(g)
Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ mol của BrCl ở trạng thái cân bằng.
Ở trạng thái cân bằng:
Do bình có thể tích 1 L nên [Br2] = [Cl2] = 4M.
Ta có:
Câu 17:
22/07/2024Trong dung dịch muối Fe3+ tồn tại cân bằng hoá học sau:
Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3 ↓ + 3H+
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
Khi thêm dung dịch acid, làm tăng nồng độ ion H+ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, hạn chế sự thuỷ phân ion Fe3+ trong dung dịch.
Câu 18:
21/07/2024Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) trong phòng thí nghiệm từ acetic acid và 3-methylbutan-1-ol (isoamyl alcohol) với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hoá học sau:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 +H2O
Ngoài vai trò là chất xúc tác, dung dịch H2SO4 đặc còn có vai trò gì trong việc nâng cao hiệu suất của phản ứng trên?
Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Câu 19:
16/07/2024Trong dung dịch muối AlCl3 tồn tại các cân bằng hoá học sau:
Al3+ + H Al(OH)2+ + H+ (1)
Al(OH)2+ + H2O Al(OH)2+ + H+ (2)
Al(OH)22+ + H2O Al(OH)3↓ + H+ (3)
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phản ứng:
KIO3 + 5KI + 6H+ → 3I2 + 6K+ 3H2O (4)
Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
Phản ứng (4) xảy ra làm giảm nồng độ H+ trong hệ phản ứng. Do đó, cân bằng hoá học ở các phản ứng (1), (2) và (3) chuyển dịch theo chiều thuận, tạo thành Al(OH)3 dạng keo màu trắng.
Câu 20:
21/07/2024Theo báo cáo mới nhất vừa được ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) công bố ngày 09/8/2021, lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính do các hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ấm lên khoảng 1,1°C của Trái Đất trong khoảng thời gian từ năm 1850- 1900. Hãy giải thích vì sao dù lượng khí CO2 thải ra từ các hoạt động công nghiệp hằng năm rất lớn nhưng nồng độ của chất khí này trong khí quyển lại tăng chậm.
Trong lòng đại dương có tồn tại cân bằng hoá học:
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, khi nồng độ CO2 tăng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, làm giảm nồng độ của CO2.
Cây xanh và tảo biển quang hợp dưới ánh sáng mặt trời và chất xúc tác là chất diệp lục (chlorophyll) theo phương trình hoá học:
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Đây là quá trình tự điều tiết của thiên nhiên, có tác dụng làm chậm quá trình tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.