Câu hỏi:
16/07/2024 194
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
Trả lời:
2SO2(g) + O2(g) 2SO3 (g)
Ban đầu:
4
2
(M)
Phản ứng:
3,2
1,6
3,2
(M)
Cân bằng:
0,8
0,4
3,2
(M)
|
2SO2(g) + O2(g) 2SO3 (g) |
|
|||
Ban đầu: |
4 |
2 |
|
|
(M) |
Phản ứng: |
3,2 |
1,6 |
|
3,2 |
(M) |
Cân bằng: |
0,8 |
0,4 |
|
3,2 |
(M) |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí SO2?
c) tăng nồng độ của khí O2?
d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra?
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí SO2?
c) tăng nồng độ của khí O2?
d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra?
Câu 2:
Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu? Biết nồng độ ban đầu của SO2 là 4 M.
Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu? Biết nồng độ ban đầu của SO2 là 4 M.
Câu 4:
Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hoá học sau:
2BrCl(g) Br2(g) + Cl2(g)
Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ mol của BrCl ở trạng thái cân bằng.
Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hoá học sau:
2BrCl(g) Br2(g) + Cl2(g)
Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ mol của BrCl ở trạng thái cân bằng.
Câu 5:
Cho vào bình kín (dung tích 1 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350°C - 500°C theo phương trình hoá học sau:
H2(g) + I2(g) 2HI(g)
Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Cho vào bình kín (dung tích 1 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350°C - 500°C theo phương trình hoá học sau:
H2(g) + I2(g) 2HI(g)
Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Câu 6:
Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) trong phòng thí nghiệm từ acetic acid và 3-methylbutan-1-ol (isoamyl alcohol) với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hoá học sau:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 +H2O
Ngoài vai trò là chất xúc tác, dung dịch H2SO4 đặc còn có vai trò gì trong việc nâng cao hiệu suất của phản ứng trên?
Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) trong phòng thí nghiệm từ acetic acid và 3-methylbutan-1-ol (isoamyl alcohol) với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hoá học sau:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 +H2O
Ngoài vai trò là chất xúc tác, dung dịch H2SO4 đặc còn có vai trò gì trong việc nâng cao hiệu suất của phản ứng trên?
Câu 7:
Trong dung dịch muối Fe3+ tồn tại cân bằng hoá học sau:
Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3 ↓ + 3H+
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
Câu 8:
Theo báo cáo mới nhất vừa được ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) công bố ngày 09/8/2021, lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính do các hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ấm lên khoảng 1,1°C của Trái Đất trong khoảng thời gian từ năm 1850- 1900. Hãy giải thích vì sao dù lượng khí CO2 thải ra từ các hoạt động công nghiệp hằng năm rất lớn nhưng nồng độ của chất khí này trong khí quyển lại tăng chậm.
Theo báo cáo mới nhất vừa được ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) công bố ngày 09/8/2021, lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính do các hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ấm lên khoảng 1,1°C của Trái Đất trong khoảng thời gian từ năm 1850- 1900. Hãy giải thích vì sao dù lượng khí CO2 thải ra từ các hoạt động công nghiệp hằng năm rất lớn nhưng nồng độ của chất khí này trong khí quyển lại tăng chậm.
Câu 9:
Khi hoà tan khí chlorine vào nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước chlorine. Trong nước chlorine xảy ra cân bằng hoá học sau:
Cl2 + H2O HClO + HCl
Acid HCIO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
HCIO → HCI + O
Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hoá học, hãy giải thích hiện tượng trên.
Khi hoà tan khí chlorine vào nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước chlorine. Trong nước chlorine xảy ra cân bằng hoá học sau:
Cl2 + H2O HClO + HCl
Acid HCIO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
HCIO → HCI + O
Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hoá học, hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 10:
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 11:
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí nitrogen?
c) tăng nồng độ của khí hydrogen?
d) giảm áp suất của hệ phản ứng?
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí nitrogen?
c) tăng nồng độ của khí hydrogen?
d) giảm áp suất của hệ phản ứng?
Câu 12:
Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02 M; của H2 là 2 M và của NH3 là 0,6 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02 M; của H2 là 2 M và của NH3 là 0,6 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Câu 13:
Trong dung dịch muối AlCl3 tồn tại các cân bằng hoá học sau:
Al3+ + H Al(OH)2+ + H+ (1)
Al(OH)2+ + H2O Al(OH)2+ + H+ (2)
Al(OH)22+ + H2O Al(OH)3↓ + H+ (3)
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phản ứng:
KIO3 + 5KI + 6H+ → 3I2 + 6K+ 3H2O (4)
Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
Trong dung dịch muối AlCl3 tồn tại các cân bằng hoá học sau:
Al3+ + H Al(OH)2+ + H+ (1)
Al(OH)2+ + H2O Al(OH)2+ + H+ (2)
Al(OH)22+ + H2O Al(OH)3↓ + H+ (3)
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phản ứng:
KIO3 + 5KI + 6H+ → 3I2 + 6K+ 3H2O (4)
Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
Câu 14:
Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
a) N2O4(g) 2NO2(g) Kc = 0,2
b) H2(g) + l2(g) 2HI(g) Kc = 50
c) CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g) Kc = 0,659
Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
a) N2O4(g) 2NO2(g) Kc = 0,2
b) H2(g) + l2(g) 2HI(g) Kc = 50
c) CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g) Kc = 0,659
Câu 15:
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi