Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen có đáp án

  • 131 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D không đúng vì: Trong nhóm VIIA, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử tăng.


Câu 2:

a) Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B, C, D bên dưới. Biết mỗi vòng tròn minh họa cho một nguyên tử với tỉ lệ kích thước tương ứng.

a) Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B, C, D (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Từ fluorine đến iodine bán kính nguyên tử tăng dần. Ta có kết quả điền như sau:

A: Fluorine, F;

B: Bromine, Br;

C: Iodine, I;

D: Chlorine, Cl.


Câu 3:

b) Viết công thức phân tử đơn chất của mỗi nguyên tố tương ứng.

Xem đáp án

b) Công thức phân tử đơn chất của mỗi nguyên tố tương ứng:

A: Fluorine, F2;

B: Bromine, Br2;

C: Iodine, I2;

D: Chlorine, Cl2.


Câu 4:

c) Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thông thường, các đơn chất này tồn tại ở trạng thái nào? Từ đó, dự đoán thứ tự tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tương ứng giữa chúng trong cùng điều kiện áp suất.

Xem đáp án

c) Trạng thái các đơn chất ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thông thường:

Đơn chất

F2

Cl2

Br2

I2

Trạng thái

Khí

Khí

Lỏng

Rắn

Từ trạng thái này dự đoán nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần theo thứ tự: F2, Cl2, Br2, I2.


Câu 5:

Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D không đúng vì: Khả năng phản ứng với nước giảm từ fluorine đến iodine.


Câu 8:

Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B.

Cột A

Cột B

a) Chlorine, Cl2

b) Iodine, I2

1. Hầu như không tan trong nước.

2. Là chất khí ở điều kiện thường.

3. Là chất rắn ở điều kiện thường.

4. Là chất oxi hoá khi phản ứng với kim loại.

5. Có độc tính cao.

6. Có tương tác van der Waals mạnh nhất trong nhóm đơn chất halogen.

7. Dùng để xử lí nước sinh hoạt.

 

Xem đáp án

- a ghép với 2, 4, 5, 7

a) Chlorine, Cl2:

2. Là chất khí ở điều kiện thường.

4. Là chất oxi hoá khi phản ứng với kim loại.

5. Có độc tính cao.

7. Dùng để xử lí nước sinh hoạt.

- b ghép với 1, 3, 4, 6

b) Iodine, I2:

1. Hầu như không tan trong nước.

3. Là chất rắn ở điều kiện thường.

4. Là chất oxi hoá khi phản ứng với kim loại.

6. Có tương tác van der Waals mạnh nhất trong nhóm đơn chất halogen.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bromine không phản ứng với dung dịch sodium fluoride.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí chlorine không được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.

Câu 14:

Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này.

Xem đáp án

Dung dịch nước chlorine gồm nước; hydrochloric acid (HCl); hypochlorous acid (HClO) và chlorine.

Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ do trong dung dịch nước chlorine có chứa các acid.

Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất vì HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.


Câu 15:

Ở các đô thị, khi thay nước cho các bồn nuôi cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích.

Xem đáp án

Nước sinh hoạt (nước máy) có chứa hàm lượng chlorine (trong ngưỡng cho phép với con người). Để đảm bảo sức sống cho cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá nhằm làm giảm lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt (chlorine dư phát tán vào không khí).


Câu 16:

Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lý bằng hoá chất. Hãy tìm hiểu và cho biết:

a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?

Xem đáp án

a) Do khó bảo quản trong vận chuyển và lưu trữ, nước chlorine ít được sử dụng để khử khuẩn nước hồ bơi.

Trong thực tế người ta sử dụng nước Javel hoặc chlorine 70 (Ca(OCl)2 hay Ca(ClO)2, calcium hypochlorite dạng bột, dễ bảo quản, lưu trữ và sử dụng).

Ngoài ra người ta còn sử dụng hóa chất TCCA 90 dạng viên chứa hợp chất trichloroisocyanuric (C3Cl3N3O3).


Câu 17:

b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lý vi khuẩn có trong nước hồ bơi?

Xem đáp án

b) Các hóa chất này giúp khử khuẩn trong nước hồ bơi do cung cấp hàm lượng ion hypochlorite có tính oxi hóa mạnh.


Câu 18:

c) Để bảo đảm an toàn cho người bơi trong hồ, cần lưu ý gì khi sử dụng các hoá chất ấy?

Xem đáp án

c) Để bảo đảm an toàn cho người bơi trong hồ, cần sử dụng hóa chất này theo đúng tỉ lệ nhất định được tính toán kĩ với lượng nước trong hồ và hàm lượng tồn dư các hóa chất này trong nước phải đạt tiêu chuẩn cho phép.


Câu 19:

Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,45 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Chọn phát biểu đúng về số mol khí chlorine đã tham gia phản ứng với các muối trên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng có thể được viết như sau:

                                12Cl2g + Braq  12Br2l + Claq

Theo đặc điểm của phản ứng: Khi 1 mol hỗn hợp muối (NaBr; KBr) chuyển thành 1 mol hỗn hợp muối (NaCl; KCl) thì khối lượng giảm:

80 – 35,5 = 45,5 (gam)

Theo đề bài: Khối lượng muối trong thí nghiệm đã giảm 4,45 gam.

Vậy nmuối = nCl- phản ứng4,4544,5=0,1(mol)

Nên nCl2=0,12=0,05mol


Câu 21:

b) Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 ở 30oC).

Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.

Xem đáp án

b) Khối lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:

                                  macid=20040×36,5×60100×80100=87,6(gam).

Khối lượng dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

                                           mddacid=87,6.10032=273,75(gam)

Thể tích dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

                                              V=mD=273,751,153=237,4(mL)

Vậy với 200 tấn = 200 × 106 gam xút thì lượng acid thương phẩm được tạo thành tương ứng là: 237,4 × 106 (mL) = 237,4 (m3).


Câu 22:

Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch potassium iodide là do phản ứng sau:

I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq)

Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có thể nhận thấy potassium không thay đổi số oxi hóa (+1 trong các hợp chất).

Số oxi hóa của iodine trong đơn chất và potassium iodide lần lượt là 0 và -1 và giữa chúng không có số oxi hóa trung gian.

Như vậy, trong phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, do đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Thực tế, phản ứng này là sự kết hợp giữa ion I- và phân tử I2 tạo ion I3- bằng một liên kết cho – nhận.

Trong thực tế, phản ứng này giúp chuyển iodine (I2, ít tan trong nước) thành ion triodine (I3-, tan tốt trong nước) phân tán dễ dàng vào dung dịch. Dung dịch này có tính sát khuẩn.


Câu 24:

Xét các phản ứng:

                                 X2g + H2g  2HX g             ΔrH2980  (*)

với X lần lượt là Cl, Br, I.

Giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) một số chất được cho trong Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều.

a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng (*).

Xem đáp án

a) Xét các phản ứng:

X2g + H2g  2HX g             ΔrH2980  (*)

Biến thiên enthalpy chuẩn được tính theo công thức:

                                    ΔrH2980(*)=(1×EXX+1×EHH)2×EHX

Với phản ứng:

Cl2(g) + H2(g) → 2HCl(g)

ΔrH2980=(1×EClCl+1×EHH)2×EHCl

= (243 + 436) – 2 × 431 = -183 (kJ)

Với phản ứng:

Br2(g) + H2(g) → 2HBr(g)

ΔrH2980=(1×EBrBr+1×EHH)2×EHBr

= (193 + 436) – 2 × 364 = -99 (kJ).

Với phản ứng:

I2(g) + H2(g) → 2HI(g)

ΔrH2980=(1×EII+1×EHH)2×EHI

= (151 + 436) – 2 × 297 = -7 (kJ).


Câu 25:

b) Hãy sắp xếp các phản ứng (*) theo thứ tự giảm dần của nhiệt lượng tỏa ra.

Xem đáp án

b) Nhiệt lượng tỏa ra trong phản ứng của Cl2 > Br2 > I2.

Phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn càng âm thì tỏa nhiệt càng nhiều.


Câu 27:

b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng sau là bao nhiêu?

                              F2(g) + H2(g) → 2HF(g)                      (1)

                              O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g)                 (2)

Xem đáp án

b) F2(g) + H2(g) → 2HF(g)                           (1)

ΔrH2980=(1×EFF+1×EHH)2×EHF

= 159 + 436 – 2 × 565 = -535 (kJ).

O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g)                 (2)

ΔrH2980=(1×EO2+2×EHH)2×2×EHO

= 498 + 2 × 436 – 4 × 464 = -486 (kJ).


Câu 28:

c) Trong hai phản ứng (1) và (2), phản ứng nào tỏa nhiệt nhiều hơn?

Xem đáp án

c) Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn. Phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn âm hơn thì sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn.


Câu 29:

Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hóa học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau:

2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)

Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn ΔfH2980(kJmol1)trong bảng dưới đây:

Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào (ảnh 1)

a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng trên.

Xem đáp án

a) Với phản ứng:

2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)

Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính như sau:

ΔrH2980=2ΔfH2980(Cl(aq))+ΔfH2980(Br2(aq))2ΔfH2980(Br(aq))ΔfH2980(Cl2(aq))

= 2 × (-167,16) + (-2,16) – 2 × (-121,55) – (-17,3) = -76,08 (kJ).


Câu 30:

b) Phản ứng trên có thuận lợi về năng lượng không?

Xem đáp án

b) Đây là phản ứng tỏa nhiệt nên thuận lợi về mặt năng lượng. Thực tế phản ứng trên diễn ra dễ dàng.


Câu 32:

b) Số nguyên tử đồng vị 35Cl gấp bao nhiêu lần số nguyên tử đồng vị 37Cl?

Xem đáp án

b) Số nguyên tử đồng vị 35Cl gấp 103 lần số nguyên tử đồng vị 37Cl.


Câu 33:

c) Xác định phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị?

Xem đáp án

c) Phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là:

%C35l=103103+1×100%=76,9%

%37Cl = 100% - 76,9% = 23,1%.


Câu 34:

d) Xác định nguyên tử khối trung bình của chlorine.

Xem đáp án

d) Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

                                           A¯=35×76,9+37×23,1100=35,46


Bắt đầu thi ngay