Giải SBT Địa lý 8 CTST Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam
Giải SBT Địa lý 8 CTST Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam
-
81 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Câu 1 trang 35 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Biến đổi khí hậu làm nhiệt độ trung bình năm (giai đoạn từ 1958 – 2018) ở nước ta tăng
A. 0,74°C.
B. 0,89°C.
C. 0,98°C.
D. 0,97°C.
Câu 2:
19/07/20242. Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trung bình khoảng bao nhiêu ngày trong 1 thập kỉ?
A. 3 – 5 ngày.Câu 3:
21/07/20243. Ý nào sau đây không đúng về tác động của biến đổi khí hậu tới lượng mưa ở nước ta?
A. Các đợt mưa lớn xảy ra bất thường về tần suất và cường độ.
B. Lượng mưa trung bình năm có nhiều biến động.
C. Thời gian mùa mưa rút ngắn, lượng mưa giảm.
D. Lượng mưa tăng trên khắp cả nước.
Câu 4:
13/07/20244. Số cơn bão mạnh ở nước ta có xu hướng
A. tăng và diễn biến bất thường.
B. tăng đều và liên tục.
C. giảm và diễn biến bất thường.
D. giảm đều và liên tục.
Câu 5:
21/07/20245. Ý nào sau đây đúng về tác động của biến đổi khí hậu tới sông ngòi nước ta?
A. Vào mùa lũ, lượng nước sông giảm mạnh.
B. Vào mùa cạn, lượng nước sông tăng.
C. Biến đổi khí hậu làm chế độ nước sông thay đổi thất thường.
D. Biến đổi khí hậu làm lưu lượng nước sông giảm mạnh.
Câu 6:
20/07/20246. Lượng nước ở hầu hết các sông giảm từ .............. vào mùa cạn.
A. 3-5%
B. 5-10%
C. 5-8%
D. 3-10%
Câu 7:
22/07/20247. Mực nước hồ, đầm và nước ngầm ở nước ta hạ thấp hơn so với trung bình nhiều năm do
A. số ngày hạn hán gia tăng.
B. lượng mưa ít.
C. lưu lượng nước sông giảm mạnh.
D. thay đổi dòng chảy của sông.
Câu 8:
21/07/20248. Hiện tượng nào xảy ra phổ biến vào mùa lũ ở các dòng sông?
A. Xâm nhập mặn sâu.
B. Lượng nước sông giảm mạnh.
C. Sạt lở hai bên bờ sông.
D. Mùa lũ kéo dài.
Câu 9:
21/07/20249. Ý nào sau đây không đúng về tác động của biến đổi khí hậu tới các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta?
A. Số cơn bão mạnh có xu hướng tăng.
B. Hạn hán, lũ lụt xuất hiện nhiều và khắc nghiệt hơn.
C. Số ngày nắng nóng có xu hướng giảm.
D. Rét đậm và rét hại diễn ra thường xuyên hơn.
Câu 10:
19/07/2024Câu 2 trang 36 SBT Địa lí 8 CTST. Đọc thông tin và thực hiện các yêu cầu.
Ở nước ta, phần lớn kỉ lục cao của nhiệt độ được ghi nhận trong những năm gần đây: trạm Tuyên Hoá (Quảng Bình) ghi nhận kỉ lục 43,0°C (2019), trạm Hương Khê (Hà Tĩnh) là 43,4°C (2019), trạm Lào Cai ghi nhận kỉ lục 41,8°C (2020). Số ngày nắng nóng (ngày có nhiệt độ cao nhất lên tới ≥ 35°C) có xu thế tăng trên hầu hết các vùng khí hậu, phổ biến từ 10 đến 40 ngày.
Năm 2008, miền Bắc trải qua đợt rét đậm, rét hại kéo dài 38 ngày, băng tuyết xuất hiện trên đỉnh Mẫu Sơn (Lạng Sơn) và Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), nhiệt độ thấp nhất từ – 2°C đến – 3°C. Mùa đông năm 2015 và 2016, rét đậm, rét hại diện rộng ở miền Bắc tuy không kéo dài nhưng tại các vùng núi cao, nhiệt độ thấp nhất ghi nhận được tại trạm Sa Pa (Lào Cai) là – 4,2°C, trạm Mẫu Sơn (Lạng Sơn) – 4,4°C, Pha Đin (Cao Bằng) – 4,3°C.
Mưa lớn bất thường, cụ thể vào tháng 10 – 2010, từ Nghệ An đến Quảng Bình có tổng lượng mưa 10 ngày từ 700 đến 1 600 mm, chiếm khoảng 50% tổng lượng mưa năm. Mưa lớn không chỉ xảy ra trong mùa mưa mà cả trong mùa khô, điển hình đợt mưa trái mùa từ ngày 24 đến 27 – 3 – 2015 ở Thừa Thiên Huế – Quảng Ngãi với lượng mưa từ 200 mm đến 500 mm. Năm 2019, trong đợt mưa lớn kéo dài 8 ngày ở Phú Quốc, lượng mưa lên đến 1 158 mm.
Hoạt động của bão ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm gần đây có nhiều bất thường về tần suất và số lượng. Các cơn bão mạnh có xu thế tăng nhẹ, thời gian hoạt động muộn hơn, đường đi lệch hơn về phía nam và đổ bộ vào khu vực phía Nam nhiều hơn.
1. Biến đổi khí hậu tác động tới những yếu tố nào của khí hậu nước ta?
2. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt độ nước ta?
3. Cho biết những thay đổi bất thường của lượng mưa nước ta dưới tác động của biến đổi khí hậu.
4. Hoạt động của bão thay đổi bất thường như thế nào?
Lời giải
1: Nhiệt độ, lượng mưa.
2: Ở nước ta, phần lớn kỉ lục cao của nhiệt độ được ghi nhận trong những năm gần đây, Năm 2008, miền Bắc trải qua đợt rét đậm, rét hại kéo dài 38 ngày, băng tuyết xuất hiện trên đỉnh Mẫu Sơn (Lạng Sơn) và Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), nhiệt độ thấp nhất từ – 2°C đến – 3°C. Mùa đông năm 2015 và 2016, rét đậm, rét hại diện rộng ở miền Bắc tuy không kéo dài nhưng tại các vùng núi cao, nhiệt độ thấp nhất ghi nhận được tại trạm Sa Pa (Lào Cai) là – 4,2°C, trạm Mẫu Sơn (Lạng Sơn) – 4,4°C, Pha Đin (Cao Bằng) – 4,3°C.
3: Mưa lớn bất thường, cụ thể vào tháng 10 – 2010, từ Nghệ An đến Quảng Bình có tổng lượng mưa 10 ngày từ 700 đến 1 600 mm, chiếm khoảng 50% tổng lượng mưa năm. Mưa lớn không chỉ xảy ra trong mùa mưa mà cả trong mùa khô, điển hình đợt mưa trái mùa từ ngày 24 đến 27 – 3 – 2015 ở Thừa Thiên Huế – Quảng Ngãi với lượng mưa từ 200 mm đến 500 mm. Năm 2019, trong đợt mưa lớn kéo dài 8 ngày ở Phú Quốc, lượng mưa lên đến 1 158 mm.
4: Hoạt động của bão ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm gần đây có nhiều bất thường về tần suất và số lượng. Các cơn bão mạnh có xu thế tăng nhẹ, thời gian hoạt động muộn hơn, đường đi lệch hơn về phía nam và đổ bộ vào khu vực phía Nam nhiều hơn.
Câu 11:
21/07/2024Câu 3 trang 38 SBT Địa lí 8 CTST. Tìm hiểu tác động của biến đổi khí hậu tới một trong các yếu tố thuỷ văn nước ta (sông ngòi; hồ, đầm; nước ngầm); sưu tầm hai hình ảnh về tác động đó. Ghi lại thông tin theo gợi ý và dán hình ảnh vào ô trống dưới đây.
Tác động của biến đổi khí hậu tới |
Hình ảnh minh hoạ |
Biểu hiện: …………………………. ………………………………………. |
|
Lời giải
Tác động của biến đổi khí hậu tới |
Hình ảnh minh hoạ |
Biểu hiện: Với kịch bản phát thải khí nhà kính ở mức trung bình, thì đến năm 2040-2059, biến đổi khí hậu dự kiến sẽ làm lưu lượng đỉnh lũ hàng năm ở các sông tăng khoảng 1-5% so với những năm 1980-1990. Đặc biệt có thể tăng đến 9% tại sông Hồng khu vực chảy qua Yên Bái. Vào thời kỳ 2080-2089, mức tăng này lên tới 5-15%, cá biệt có thể tăng 18,5% trên sông Ba ở Củng Sơn, 21,7% trên sông Thao tại Yên Bái, 19% trên sông Lô tại Ghềnh Gà. Điều đó có nghĩa là những đỉnh lũ mới cao hơn nhiều lần, cường độ dữ dội hơn nhiều lần so với hiện nay. Với kịch bản phát thải cao, những con số tính toán còn cao hơn nhiều. Tại sông Mê Kông, giữa thế kỷ 21, lưu lượng ngày có thể tăng trên 50% so với đỉnh lũ năm 2000. Đặc biệt đối với đồng bằng sông Cửu Long, hàng năm vào mùa lũ, lũ sông Mê Kông sẽ làm ngập gần 2 triệu ha, kéo dài 3-5 tháng. Các nhà khoa học ước tính, 90% diện tích đồng bằng này sẽ ngập vào mùa lũ, trong đó diện tích ngập sâu trên 0,5m gần 69%. Đặc biệt, hàng năm vào mùa lũ sẽ gây ngập lụt các vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, vùng kẹp giữa 2 sông Tiền và sông Hậu nghiêm trọng hơn. Cần Thơ và Vĩnh Long là hai vùng bị ngập nghiêm trọng nhất.
Theo nghiên cứu của Viện Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, sự biến đổi của khí hậu toàn cầu đã, đang và sẽ tác động mạnh mẽ đến tài nguyên nước. Theo đánh giá bước đầu, vào năm 2070 với kịch bản nhiệt độ không khí tăng thêm 2,5 - 4,5 độ C, lượng dòng chảy sông ngòi cũng sẽ biến đổi tùy theo mức độ biến đổi của lượng mưa, nếu lượng mưa giảm 10% thì dòng chảy năm có thể giảm 17 - 53% đối với kịch bản nhiệt độ không khí tăng 2,5 độ C và giảm 26 - 90% với kịch bản nhiệt độ không khí tăng 4,5 độ C. Mức độ biến đổi mạnh nhất xảy ra ở Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Các nghiên cứu của Viện này cũng cho thấy tác động của biến đổi khí hậu rất đa dạng, phức tạp. Trong đó, nước chịu tác động sớm nhất của biến đổi khí hậu, tình trạng suy kiệt nguồn nước trong hệ thống sông, hạ lưu các hồ chứa trên cả nước ở nhiều vùng đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Hiện tượng suy thoái đất diễn ra nhanh dưới tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, trong đó tình trạng sa mạc hóa ở các tỉnh Nam Trung Bộ và sụt lún làm ngập lụt vùng đồng bằng sông Cửu Long ảnh hưởng lớn đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Dự báo, đồng bằng sông Cửu Long sẽ có 828.000ha đất bị nhiễm mặn; vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có gần 2,3 triệu ha bị suy thoái, có nguy cơ sạt lở; vùng duyên hải Nam Trung Bộ có gần 56.000ha đất bị nhiễm mặn, 759.000ha bị hoang hóa, sa mạc hóa trong những thập kỷ tới.
|
|
Câu 12:
13/07/2024Câu 4 trang 38 SBT Địa lí 8 CTST. Em hãy đánh dấu (x) vào những việc nên làm và không nên làm để ứng phó với biến đổi khí hậu.
Để ứng phó với biến đổi khí hậu |
Nên làm |
Không nên làm |
Tất tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng. |
|
|
Tiết kiệm điện và năng lượng. |
|
|
Sử dụng điều hoà ở nhiệt độ thấp. |
|
|
Sử dụng thường xuyên túi ni lông. |
|
|
Đi xe đạp đến trường. |
|
|
Trồng mới và bảo vệ cây xanh. |
|
|
Sử dụng nước thoải mái. |
|
|
Vứt rác bừa bãi. |
|
|
Lời giải
Để ứng phó với biến đổi khí hậu |
Nên làm |
Không nên làm |
Tất tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng. |
X |
|
Tiết kiệm điện và năng lượng. |
X |
|
Sử dụng điều hoà ở nhiệt độ thấp. |
|
X |
Sử dụng thường xuyên túi ni lông. |
|
X |
Đi xe đạp đến trường. |
X |
|
Trồng mới và bảo vệ cây xanh. |
X |
|
Sử dụng nước thoải mái. |
|
X |
Vứt rác bừa bãi. |
|
X |
Câu 13:
16/07/2024Câu 5 trang 39 SBT Địa lí 8 CTST.
Em hãy viết một thông điệp ứng phó với biến đổi khí hậu và đề xuất những giải pháp cụ thể cho thông điệp của mình nhé!
Thông điệp ứng phó với biến đổi khí hậu: …………………………………………………….
Các giải pháp cụ thể: ……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..Lời giải
- Thông điệp ứng phó với biến đổi khí hậu: Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Giải pháp cụ thể:
+ Nhiệt độ tăng: bảo vệ, chống nắng cho người và vật nuôi....
+ Biến động thất thường lượng mưa: quản lí hiệu quả nguồn tài nguyên nước,...
+ Mực nước biển dâng: bảo vệ, trồng rừng, chuyển đổi tập quán canh tác,...
+ Từng lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, năng lượng, giao thông vận tải, y tế,...
+ Ngắn hạn: sử dụng tối đa nguồn lực sẵn có ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Dài hạn: phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
+ Địa phương: trồng cây phù hợp, nâng cao nhận thức người dân về biến đổi khí hậu,...
+ Quốc gia: xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,..
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam (241 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 6: Đặc điểm khí hậu Việt Nam (426 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 8: Đặc điểm thủy văn (411 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước (241 lượt thi)