Trang chủ Lớp 8 Địa lý Giải SBT Địa lí 8 KNTT Khí hậu Việt Nam

Giải SBT Địa lí 8 KNTT Khí hậu Việt Nam

Giải SBT Địa lí 8 KNTT Khí hậu Việt Nam

  • 102 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

23/07/2024

Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:

- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta.

- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta.

- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam.

Xem đáp án

- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta: đông bắc

- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta: tây nam.

- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam: lùi dần về cuối năm


Câu 8:

21/07/2024

Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết hướng gió trong mùa hạ và mùa đông ở địa phương em.

Xem đáp án

(*) Tham khảo:

- Địa phương em (Hà Nội) thuộc miền khí hậu phía Bắc.

- Hướng gió mùa hạ ở địa phương em là: Tây Nam

- Hướng gió mùa đông ở địa phương em là: đông bắc


Câu 9:

23/07/2024

Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.

 

Gió mùa hạ

Gió mùa đông

Thời gian hoạt động

 

 

Hướng

 

 

Nguồn gốc

 

 

Đặc điểm thời tiết

 

 

Xem đáp án

 

Gió mùa hạ

Gió mùa đông

Thời gian

hoạt động

Từ tháng 5 đến tháng 10

Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau

Hướng

Chủ yếu có hướng tây nam

Đông bắc

Nguồn gốc

- Vào đầu mùa hạ: Gió thổi từ Bắc Ấn Độ Dương.

- Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió từ bán cầu Nam di chuyển lên

- Miền Bắc – khối khí lạnh phương Bắc di chuyển xuống

- Miền Nam: Gió tín phong bán cầu Bắc

Đặc điểm thời tiết

- Nóng ấm, mưa nhiều

- Phía đông dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây Bắc: khô, nóng do hiệu ứng phơn.

- Miền Bắc: nửa đầu mùa đông có thời tiết lạnh, khô: nửa cuối mùa đông có thời tiết lạnh, ẩm.

- Vùng biển Nam Trung Bộ: mưa.

- Tây Nguyên và Nam bộ: nóng, khô


Câu 12:

23/07/2024

Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm miền khí hậu phía Bắc và phía Nam theo mẫu sau:

Miền khí hậu

Đặc điểm

 

Biên độ nhiệt trung bình năm

Lượng bức xạ tổng cộng năm

Số giờ nắng năm

Phía Bắc

 

 

 

Phía Nam

 

 

 

Xem đáp án

Miền khí hậu

Đặc điểm

Biên độ nhiệt

trung bình năm

Lượng bức xạ

tổng cộng năm

Số giờ nắng năm

Phía Bắc

9oC

140 kcal/cm2/năm

 2000 giờ

Phía Nam

< 9oC

> 140 kcal/cm2/năm

> 2000 giờ


Câu 13:

21/07/2024

Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).

Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Về lượng mưa: tổng lượng mưa cả năm của Quy Nhơn thấp hơn so với Pleiku. Cụ thể:

+ Tại Quy Nhơn: tổng lượng mưa cả năm là 1851,9 mm

+ Tại Pleiku: tổng lượng mưa cả năm là 2179,9 mm

- Về mùa mưa:

+ Tại Quy Nhơn: mưa nhiều vào các tháng 8, 9, 10, 11, 12

+ Tại Pleiku: mưa nhiều vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9


Câu 15:

21/07/2024

Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt (nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất, lạnh nhất; biên độ nhiệt độ năm) giữa Lạng Sơn và Cà Mau.

Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt nhiệt độ trung (ảnh 1)
Xem đáp án

- Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, giữa Lạng Sơn và Cà Mau có sự khác biệt lớn về nhiệt độ:

 

Lạng Sơn

Cà Mau

Nhiệt độ trung bình năm

21,50C

27,50C

Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất

27,20C (tháng 7)

28,80C (tháng 4)

Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất

13,40C (tháng 1)

26,20C (tháng 1)

Biên độ nhiệt năm

13,80C

2,60C

- Giải thích:

+ Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng về phía Nam góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.

 + Tháng I, chênh lệch nhiệt độ giữa 2 miền Bắc - Nam rõ rệt do miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, nhiệt độ giảm sâu; miền Nam nóng quanh năm.


Câu 16:

22/07/2024

Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.

 

Đại nhiệt đới gió mùa trên núi

Đại cận nhiệt gió mùa trên núi

Đai ôn đới gió mùa

trên núi

Nhiệt độ

 

 

 

Lượng mưa và độ ẩm

 

 

 

Xem đáp án

 

Đại nhiệt đới gió mùa trên núi

Đại cận nhiệt gió mùa trên núi

Đai ôn đới gió mùa

trên núi

Nhiệt độ

Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ đều trên 25°C.

Nhiệt độ trung bình các tháng đều dưới 25°C

Tất cả các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 15°C.

Lượng mưa và độ ẩm

Độ ẩm và lượng mưa thay đổi tuỳ nơi.

Lượng mưa và độ ẩm tăng lên.

 


Câu 17:

23/07/2024

Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:

Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai  (ảnh 1)

Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đại cao ở nước ta.

 

Trạm Lào Cai

Trạm Sa Pa

Nhiệt độ trung bình năm

 

 

Nhiệt độ tháng thấp nhất

 

 

Số tháng nhiệt độ dưới 25°C

 

 

Tổng lượng mưa trung bình năm

 

 

Xem đáp án

 

Trạm Lào Cai

Trạm Sa Pa

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

22,4 °C

15,3 °C

Nhiệt độ tháng thấp nhất

14,5 °C (tháng 1)

9 °C (tháng 1)

Số tháng nhiệt độ dưới 25°C

7 tháng

12 tháng

Tổng lượng mưa trung bình năm

1765 mm

2773 mm

Nhận xét: Khí hậu nước ta có sự phân hoá theo độ cao. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo các đai khí hậu.


Câu 18:

22/07/2024

Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:

“Trường Sơn Đông

Trường Sơn Tây,

bên nắng đốt

bên mưa quây”

Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hoá đó.

Xem đáp án

- Các câu thơ trên nói về sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta

- Dựa vào câu thơ đã cho, có thể xác định được thời kì được nhắc đến là mùa hạ khi Tây Trường Sơn chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ có hướng Tây Nam gây mưa lớn (mưa quây); Đông Trường Sơn hay duyên hải miền Trung chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn khô nóng (nắng đốt) => các loại gió ảnh hưởng tới thời tiết sườn Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn trong câu thơ trên lần lượt là Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.


Bắt đầu thi ngay