Câu hỏi:
23/07/2024 98
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.
Gió mùa hạ
Gió mùa đông
Thời gian hoạt động
Hướng
Nguồn gốc
Đặc điểm thời tiết
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.
|
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
Thời gian hoạt động |
|
|
Hướng |
|
|
Nguồn gốc |
|
|
Đặc điểm thời tiết |
|
|
Trả lời:
Gió mùa hạ
Gió mùa đông
Thời gian
hoạt động
Từ tháng 5 đến tháng 10
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
Hướng
Chủ yếu có hướng tây nam
Đông bắc
Nguồn gốc
- Vào đầu mùa hạ: Gió thổi từ Bắc Ấn Độ Dương.
- Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió từ bán cầu Nam di chuyển lên
- Miền Bắc – khối khí lạnh phương Bắc di chuyển xuống
- Miền Nam: Gió tín phong bán cầu Bắc
Đặc điểm thời tiết
- Nóng ấm, mưa nhiều
- Phía đông dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây Bắc: khô, nóng do hiệu ứng phơn.
- Miền Bắc: nửa đầu mùa đông có thời tiết lạnh, khô: nửa cuối mùa đông có thời tiết lạnh, ẩm.
- Vùng biển Nam Trung Bộ: mưa.
- Tây Nguyên và Nam bộ: nóng, khô
|
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
Thời gian hoạt động |
Từ tháng 5 đến tháng 10 |
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau |
Hướng |
Chủ yếu có hướng tây nam |
Đông bắc |
Nguồn gốc |
- Vào đầu mùa hạ: Gió thổi từ Bắc Ấn Độ Dương. - Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió từ bán cầu Nam di chuyển lên |
- Miền Bắc – khối khí lạnh phương Bắc di chuyển xuống - Miền Nam: Gió tín phong bán cầu Bắc |
Đặc điểm thời tiết |
- Nóng ấm, mưa nhiều - Phía đông dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây Bắc: khô, nóng do hiệu ứng phơn. |
- Miền Bắc: nửa đầu mùa đông có thời tiết lạnh, khô: nửa cuối mùa đông có thời tiết lạnh, ẩm. - Vùng biển Nam Trung Bộ: mưa. - Tây Nguyên và Nam bộ: nóng, khô |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).
BẢNG NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG
CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (oC)
19,9
20,8
23,1
26,1
28,2
29,3
29,2
28,8
27,1
25,3
23,2
20,7
Lượng mưa (mm)
129,3
63,3
51,3
58,9
111,3
103,4
94,6
138,8
410,7
772,7
641,7
349,9
Gợi ý:
- Nhiệt độ trung bình năm
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
- Tổng lượng mưa trung bình năm
- Các tháng mùa mưa
- Các tháng mùa khô
Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).
BẢNG NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG
CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (oC) |
19,9 |
20,8 |
23,1 |
26,1 |
28,2 |
29,3 |
29,2 |
28,8 |
27,1 |
25,3 |
23,2 |
20,7 |
Lượng mưa (mm) |
129,3 |
63,3 |
51,3 |
58,9 |
111,3 |
103,4 |
94,6 |
138,8 |
410,7 |
772,7 |
641,7 |
349,9 |
Gợi ý:
- Nhiệt độ trung bình năm
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
- Tổng lượng mưa trung bình năm
- Các tháng mùa mưa
- Các tháng mùa khô
Câu 2:
Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt (nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất, lạnh nhất; biên độ nhiệt độ năm) giữa Lạng Sơn và Cà Mau.
Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt (nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất, lạnh nhất; biên độ nhiệt độ năm) giữa Lạng Sơn và Cà Mau.
Câu 3:
Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:
“Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt
bên mưa quây”
Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hoá đó.
Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:
“Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt
bên mưa quây”
Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hoá đó.
Câu 4:
Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).
Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).
Câu 5:
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố nhiệt độ không khí trung bình năm trên cả nước (trừ vùng núi cao) với giá trị là:
A. Trên 18°C.
B. Trên 20°C. 40 C.
C. Trên 22°C.
D. Trên 25°C.
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố nhiệt độ không khí trung bình năm trên cả nước (trừ vùng núi cao) với giá trị là:
A. Trên 18°C.
B. Trên 20°C. 40 C.
C. Trên 22°C.
D. Trên 25°C.
Câu 6:
Trong các câu sau, câu nào đúng về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam ở nước ta?
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật địa đới.
b) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật phi địa đới.
c) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo tính nhịp điệu.
d) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ cảnh quan
Trong các câu sau, câu nào đúng về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam ở nước ta?
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật địa đới.
b) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật phi địa đới.
c) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo tính nhịp điệu.
d) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ cảnh quan
Câu 7:
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố cán cân bức xạ trung bình là:
A. Trên 30 kcal/cm2/năm.
B. Trên 70 kcal/cm2/năm.
C. Từ 70 - 100 kcal/cm/năm.
D. Từ 90 - 140 kcal/cm2/năm.
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố cán cân bức xạ trung bình là:
A. Trên 30 kcal/cm2/năm.
B. Trên 70 kcal/cm2/năm.
C. Từ 70 - 100 kcal/cm/năm.
D. Từ 90 - 140 kcal/cm2/năm.
Câu 8:
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là:
A. Dưới 1 400 giờ/năm.
B. Trên 1 400 giờ/năm.
C. Dưới 3 000 giờ/năm.
D. Từ 1 400 đến 3 000 giờ/năm.
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là:
A. Dưới 1 400 giờ/năm.
B. Trên 1 400 giờ/năm.
C. Dưới 3 000 giờ/năm.
D. Từ 1 400 đến 3 000 giờ/năm.
Câu 9:
Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm miền khí hậu phía Bắc và phía Nam theo mẫu sau:
Miền khí hậu
Đặc điểm
Biên độ nhiệt trung bình năm
Lượng bức xạ tổng cộng năm
Số giờ nắng năm
Phía Bắc
Phía Nam
Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm miền khí hậu phía Bắc và phía Nam theo mẫu sau:
Miền khí hậu |
Đặc điểm |
||
|
Biên độ nhiệt trung bình năm |
Lượng bức xạ tổng cộng năm |
Số giờ nắng năm |
Phía Bắc |
|
|
|
Phía Nam |
|
|
|
Câu 10:
Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:
- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta.
- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta.
- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam.
Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:
- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta.
- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta.
- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam.
Câu 11:
Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng mưa năm là:
A. Trên 1000 mm/năm.
B. Trên 1 500 mm/năm.
C. Từ 1 500 - 2 000 mm/năm.
D. Từ 2 000 - 3 000 mm/năm.
Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng mưa năm là:
A. Trên 1000 mm/năm.
B. Trên 1 500 mm/năm.
C. Từ 1 500 - 2 000 mm/năm.
D. Từ 2 000 - 3 000 mm/năm.
Câu 12:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.
Đại nhiệt đới gió mùa trên núi
Đại cận nhiệt gió mùa trên núi
Đai ôn đới gió mùa
trên núi
Nhiệt độ
Lượng mưa và độ ẩm
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.
|
Đại nhiệt đới gió mùa trên núi |
Đại cận nhiệt gió mùa trên núi |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
Nhiệt độ |
|
|
|
Lượng mưa và độ ẩm |
|
|
|
Câu 13:
Trong các câu sau, câu nào đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta?
a) Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh.
b) Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
c) Gió mùa Tây Nam tạo nên thời tiết nóng, khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ.
d) Mùa hạ nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đem lại thời tiết mưa nhiều.
Trong các câu sau, câu nào đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta?
a) Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh.
b) Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
c) Gió mùa Tây Nam tạo nên thời tiết nóng, khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ.
d) Mùa hạ nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đem lại thời tiết mưa nhiều.
Câu 14:
Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đại cao ở nước ta.
Trạm Lào Cai
Trạm Sa Pa
Nhiệt độ trung bình năm
Nhiệt độ tháng thấp nhất
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C
Tổng lượng mưa trung bình năm
Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đại cao ở nước ta.
|
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
|
|
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C |
|
|
Tổng lượng mưa trung bình năm |
|
|
Câu 15:
Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết hướng gió trong mùa hạ và mùa đông ở địa phương em.
Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết hướng gió trong mùa hạ và mùa đông ở địa phương em.