Giải SBT Địa 11 CTST Bài 25: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Giải SBT Địa 11 CTST Bài 25: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
-
92 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Các vùng biển như biển Hoa Đông, Hoàng Hải thuộc đại dương nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Chọn A
Câu 2:
23/07/2024Dựa vào hình 25.1 SGK trang 134, cho biết phía bắc Trung Quốc tiếp giáp với quốc gia nào dưới đây.
A. Nhật Bản.
B. Mông Cổ.
C. Liên bang Nga.
D. Việt Nam.
Chọn B
Câu 3:
08/08/2024Dựa vào hình 25.1 SGK trang 134, cho biết các hoang mạc lớn ở Trung Quốc phân bố chủ yếu ở khu vực nào.
A. Đông Bắc.
B. Tây Nam.
C. Tây Bắc.
D. Đông Nam.
Đáp án đúng là : C
Dựa vào hình 25.1 SGK trang 134,các hoang mạc lớn ở Trung Quốc phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Bắc.
→ C đúng.A,B,D sai
* Địa hình và đất đai
♦ Trung Quốc có nhiều dạng địa hình như đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi cao,...
♦ Địa hình Trung Quốc cao dần từ đông sang tây. Có thể dựa vào đường kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới tương đối để phân chia 2 miền địa hình khác nhau:
- Miền Đông:
+ Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, từ bắc xuống nam lần lượt là các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam với tổng diện tích hơn 1 triệu km2. Các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa màu mỡ, dân cư tập trung đông, nông nghiệp trù phú.
+ Phía đông nam của miền này có địa hình đồi núi thấp, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.
- Miền Tây:
+ Có địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,...
+ Miền này có đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
=> Điều kiện tự nhiên ở miền Tây Trung Quốc không thuận lợi cho hoạt động sản xuất, chỉ một số nơi có thể phát triển nghề rừng và có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Giải SBT Địa lí 11 Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Câu 4:
22/07/2024Ý nào dưới đây đúng khi nói về khí hậu của Trung Quốc?
A. Kiểu khí hậu núi cao có đặc trưng là tuyết phủ quanh năm.
B. Khí hậu miền Đông ôn hoà hơn so với miền Tây.
C. Miền Tây có khí hậu gió mùa, miền Đông có khí hậu hải dương.
D. Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt đới.
Chọn B
Câu 5:
22/07/2024Các làng xã ở nông thôn của Trung Quốc có nhiều thay đổi tích cực chủ yếu do
A. chú trọng đào tạo lao động nông thôn.
B. chính sách công nghiệp hoá nông thôn.
C. thị trường hàng hoá được mở rộng.
D. tăng cường đầu tư phát triển giáo dục.
Chọn B
Câu 6:
22/07/2024Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Ghép các thông tin theo thư tự sau:
1-a, c, e, g
2-b, d
Câu 7:
23/07/2024Gạch dưới chữ (Đ) ứng với câu đúng hoặc (S) ứng với câu sai. Hãy sửa lại các câu sai.
1. Địa hình của Trung Quốc có hướng cao dần từ đông sang tây. (Đ/S)
→ Sửa lại:
2. Dãy Hi-ma-lay-a trải rộng trên lãnh thổ 5 quốc gia là Trung Quốc, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan và Cư-rơ-gư-xtan (Kyrgyzstan). (Đ/S)
→ Sửa lại:
3. Đồng bằng Hoa Bắc và Hoa Trung lần lượt được bồi tụ bởi phù sa sông Hoàng Hà và Trường Giang. (Đ/S)
→ Sửa lại:
4. Miền Tây Trung Quốc có đất đai màu mỡ, phi nhiều, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. (Đ/S)
→ Sửa lại:
5. Phần lớn các sông ở Trung Quốc đều bắt nguồn từ miền núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông. (Đ/S)
→ Sửa lại:
6. Các hồ của Trung Quốc có giá trị thuỷ lợi nhưng ít có giá trị về du lịch. (Đ/S)
→ Sửa lại:
7. Trung Quốc có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên hàng đầu thế giới. (Đ/S)
→ Sửa lại:
1. Đ
2. S → Sửa lại: Dãy Hi-ma-lay-a trải rộng trên lãnh thổ 5 quốc gia là Trung Quốc, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan và Pa-ki-xtan
3. Đ
4. S → Sửa lại: MiềN Đông Trung Quốc có đất đai màu mỡ, phi nhiều, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
5. Đ
6. S → Sửa lại: Các hồ của Trung Quốc không chỉ có giá trị thuỷ lợi mà còn có giá trị về du lịch. (Đ/S)
7. Đ
Câu 8:
16/07/2024Dựa vào hình 25.3 SGK trang 137, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở Trung Quốc, năm 2020.
2. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu người trở lên ở Trung Quốc, năm 2020.
♦ Yêu cầu số 1: Phân bố dân cư của Trung Quốc có sự chênh lệch giữa miền Đông và miền Tây. Miền Đông chiếm khoảng ½ diện tích lãnh thổ nhưng tập trung đến 90% dân cư sinh sống, miền Tây có dân cư thưa thớt, nhiều nơi có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
♦ Yêu cầu số 2: Các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu người trở lên ở Trung Quốc, năm 2020: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Đại Liên, Thanh Đảo, Tề Nam, Trịnh Châu, Tây An, Nam Kinh, Hàng Châu, Thanh Đảo, Vô Tích, Đông Hoàn, Hồng Công, Phật Sơn, Thành Đô, Trùng Khánh, Bắc Kinh,, Thiên Tân, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến.
Câu 9:
20/07/2024Nhận xét: Giai đoạn 1990-2020, quy mô dân số của Trung Quốc không ngừng tăng qua các năm, từ 1176,9 triệu người (1990) lên 1439,3 triệu người (2020), tăng khoảng 1,22 lần. Tuy nhiên, 30 năm qua, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm xuống liên tục, từ 1,82% xuống còn 0,39%.
Câu 10:
22/07/2024Sưu tầm thông tin và viết một bài giới thiệu về một di sản thế giới của Trung Quốc đã được UNESCO công nhận theo các gợi ý dưới đây:
- Tên di sản (tham khảo hình 25)
- Vị trí (thuộc thành phố hoặc tỉnh)
- Loại di sản
- Thời gian được UNESCO công nhận.
- Đặc điểm nổi bật của di sản
Tô Châu Viên Lâm là một kiến trúc lâm viên nằm tại nội thành Tô Châu, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc, là một trong những di sản thế giới đầy quyến rũ và đáng trải nghiệm. Được UNESCO công nhận vào năm 1997, nó đại diện cho một phần quan trọng trong di sản văn hóa của Trung Quốc và là một ví dụ xuất sắc về kiến trúc cảnh quan và thiết kế vườn độc đáo của người Trung Quốc.
Tô Châu Viên Lâm nổi tiếng với các vườn và hồ, tạo nên một cảnh quan tương đối phức tạp và tinh tế. Nhiều khu vườn đã tồn tại hàng trăm năm và được xây dựng vào thời kỳ đường thi của Trung Quốc. Các kiến trúc và thiết kế của vườn này phản ánh sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên, với các hồ, cầu, đá, cây cỏ và các phần trang trí khác tạo nên một môi trường tĩnh lặng và thư giãn. Các vườn này có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và truyền thống kiến thức về nghệ thuật cảnh quan và thiết kế vườn trong văn hóa Trung Quốc.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (234 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 8. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế mỹ latinh (488 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản (317 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 10. Liên minh Châu Âu (288 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 26. Kinh tế Trung Quốc (257 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á (251 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi (238 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga (215 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kì (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản (199 lượt thi)