Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản
Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản
-
328 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn C
Ở Nhật Bản, trừ ngành dệt truyền thống thì tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của quốc gia này đều hướng vào sử dụng và áp dụng khoa học kĩ thuật cao với nhiều ngành có đứng hàng đầu thế giới (chế tạo, điện tử, tin học,…).
Câu 2:
20/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn D
Chăn nuôi tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng. Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm. Do được áp dụng công nghệ hiện đại nên ngành chăn nuôi bò, nhất là bò sữa được coi là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản. Các vật nuôi ở Nhật Bản được nuôi theo các phương pháp tiên tiến, hiện đại trong các trang trại.
Câu 3:
23/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn B
Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao.
Câu 4:
20/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn C
Trồng trọt chiếm hơn 63% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020) và được hiện đại hóa. Các sản phẩm chủ yếu là: lúa gạo, rau, hoa quả. Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),...
Câu 5:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn B
Ngoại thương có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế Nhật Bản, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020), sau Trung Quốc, Hoa Kì, Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 6:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn C
Lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác. Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại cây khác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.
Câu 7:
23/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn A
Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao. Các trung tâm công nghiệp chế tạo lớn là: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca.
Câu 8:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn B
Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thủy sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy.
Câu 9:
20/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn C
Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu biển trong tải lớn. Các cảng biển lớn và hiện đại là: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Na-gôi-a,…
Câu 10:
20/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn A
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo Hôn-su với nhiều trung tâm công nghiệp nổi bật như Tô-ya-ma, Ni-i-ga-ta, Tô-ki-ô, Ca-oa-xa-ki,…
Câu 11:
21/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn C
Công nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 29% GDP và thu hút khoảng 27% lao động (năm 2020), tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu lớn nhất cho đất nước. Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản có những giai đoạn đứng thứ hai thế giới (sau Hoa Kì) nhưng hiện nay giá trị sản xuất công nghiệp của Nhật Bản chỉ đứng thứ 3 thế giới (sau Trung Quốc và Hoa Kì nhưng công nghiệp vẫn có nhiều ngành có vị trí cao trên thế giới. Đây chính là biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu 12:
22/07/2024Đáp án đúng là: C
Nền nông nghiệp Nhật Bản sản xuất theo hướng thâm canh với quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ tiên tiến, cho năng suất cao với chất lượng hàng đầu thế giới.
C đúng
- A sai vì ngành nông nghiệp Nhật Bản nổi bật với quy mô nhỏ, chú trọng chất lượng và an toàn thực phẩm hơn là năng suất và sản lượng cao.
- B sai vì ngành nông nghiệp Nhật Bản chủ yếu tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu trong nước, với sự chú trọng đặc biệt đến chất lượng và an toàn thực phẩm.
- D sai vì ngành nông nghiệp Nhật Bản chủ yếu hoạt động trên quy mô nhỏ, đa dạng hóa và tập trung vào chất lượng sản phẩm hơn là quy mô lớn và chuyên môn hóa cao.
* Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản:
- Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.
- Diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 14% lãnh thổ.
- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ KH-KT và công nghệ hiện đại để tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Các ngành:
+ Trồng trọt: lúa gạo là cây trồng chính (50% diện tích); ngoài ra có chè, thuốc lá, dâu tằm…
+ Chăn nuôi: tương đối phát triển, hình thức chăn nuôi trang trại với phương pháp tiên tiến (bò, lơn, gà).
+ Thủy sản: sản lượng đánh bắt lớn (cá thu,cá ngừ, tôm, cua); nuôi trồng được chú trọng phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 13:
18/08/2024Đáp án B
Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo Hôn-su. Còn ở đảo Hô-cai-đô của Nhật Bản có ít các trung tâm công nghiệp nhất.
* Công nghiệp
- Nhật Bản là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
- Năm 2020, ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP và sử dụng khoảng 25% lực lượng lao động.
- Cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, trong đó công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng và chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản.
- Hiện nay, Nhật Bản tập trung vào phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao, một số sản phẩm nổi bật chiếm vị trí cao trên thế giới như: ô tô, rô-bốt, chất bán dẫn, dụng cụ quang học, hoá dược phẩm,...
+ Công nghiệp sản xuất ô tô được coi là động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo. Ngành này chiếm khoảng 20% trị giá xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của Nhật Bản (năm 2020). Các hãng xe hơi của Nhật Bản đang hướng đến việc sản xuất các xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động.
+ Công nghiệp sản xuất rô-bốt là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản. Hiện nay, Nhật Bản áp dụng nhiều công nghệ hiện đại cho ra đời những loại rô-bốt thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
+ Công nghiệp điện tử - tin học ở Nhật Bản rất phát triển với các sản phẩm điện tử tiêu dùng. Ngoài ra, Nhật Bản còn là một trong những nhà sản xuất, xuất khẩu vi mạch và chất bán dẫn hàng đầu thế giới.
- Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển, phần lớn trên đảo Hôn-su.
- Một số trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản là: Tô-ky-ô; Na-gôi-a, Ô-xa-ca,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 14:
21/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn C
Trong nền kinh tế Nhật Bản, nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 1% GDP và sử dụng hơn 3% lực lượng lao động (năm 2020). Diện tích đất nông nghiệp hạn chế nên hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại có quy mô vừa và nhỏ. Ngành chăn nuôi được chú trọng phát triển nên tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp Nhật Bản. Ngành chăn nuôi được áp dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến, công nghệ hiện đại trong các trang trại.
Câu 15:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Chọn B
Ngành công nghiệp nặng tập trung chủ yếu ở phía bắc: sản xuất ô tô, hóa chất, sản xuất kim loại,... Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca (Fukuoka), Na-ga-xa-ki (Nagasaki), Ô-i-ta (Oita). Miền Đông Nam sản xuất nhiều loại nông sản như chè, lúa gạo, thuốc lá, đậu tương và cây ăn quả.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản (327 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 8. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế mỹ latinh (547 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 10. Liên minh Châu Âu (328 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á (270 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 26. Kinh tế Trung Quốc (268 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi (251 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (246 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga (237 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga (225 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kì (219 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 15. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á (208 lượt thi)