Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)
-
16905 lượt thi
-
78 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 2:
19/07/2024Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 3:
19/07/2024Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
19/07/2024Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
23/07/2024Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My son went to bed ________ he had done his homework.
Đáp án đúng: C
Giải thích: after (sau khi)
Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm bài xong.
Câu 6:
19/07/2024Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My son went to bed ________ he had done his homework.
Đáp án đúng: C
Giải thích: after (sau khi)
Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm bài xong.
Câu 7:
21/07/2024She often ________ her homework in the evening.
Đáp án đúng:A
Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả thói quen (often)
Dịch: Cô ấy thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Câu 8:
23/07/2024She often ________ her homework in the evening.
Đáp án đúng: A
Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả thói quen (often)
Dịch: Cô ấy thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Câu 9:
22/07/2024Many problems have ________ since the beginning of the school year.
Đáp án đúng: B
Giải thích: come up = xuất hiện
Dịch: Nhiều vấn đề đã xuất hiện ngay từ đầu năm học.
Câu 10:
21/07/2024Many problems have ________ since the beginning of the school year.
Đáp án đúng: B
Giải thích: come up = xuất hiện
Dịch: Nhiều vấn đề đã xuất hiện ngay từ đầu năm học.
Câu 11:
19/07/2024We agree that a wife should ________ her beauty and appearance after marriage.
Đáp án đúng:B
Dịch: Chúng tôi đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.
Câu 12:
18/07/2024We agree that a wife should ________ her beauty and appearance after marriage.
Đáp án đúng: B
Dịch: Chúng tôi đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.
Câu 13:
22/07/2024Ann and Susan ________ each other since they were at school.
Đáp án đúng:C
Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì vế sau có since + quá khứ đơn
Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.
Câu 14:
19/07/2024Ann and Susan ________ each other since they were at school.
Đáp án đúng: C
Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì vế sau có since + quá khứ đơn
Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.
Câu 15:
19/07/2024The teacher asked her students________ jeans at school.
Đáp án đúng: D
Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì
Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.
Câu 16:
19/07/2024The teacher asked her students________ jeans at school.
Đáp án đúng: D
Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì
Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.
Câu 17:
19/07/2024In most situations, pointing ________ someone is usually considered to be impolite.
Đáp án đúng:A
Giải thích: point at = chỉ vào
Dịch: Trong hầu hết các tình huống, chỉ tay vào ai đó thường bị coi là bất lịch sự.
Câu 18:
21/07/2024In most situations, pointing ________ someone is usually considered to be impolite.
Đáp án đúng: A
Giải thích: point at = chỉ vào
Dịch: Trong hầu hết các tình huống, chỉ tay vào ai đó thường bị coi là bất lịch sự.
Câu 19:
22/07/2024The tables ________ at the party at present.
Đáp án đúng:D
Giải thích:
- dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at present”
- chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”
Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.
Câu 20:
22/07/2024The tables ________ at the party at present.
Đáp án đúng: D
Giải thích:
- dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at present”
- chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”
Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.
Câu 21:
22/07/2024He was very respectful at home and ________ to his parents.
Đáp án đúng: B
Giải thích: ô trống cần dùng tính từ
Dịch: Ở nhà anh ấy rất lễ phép và vâng lời cha mẹ.
Câu 22:
15/11/2024He was very respectful at home and ________ to his parents.
Đáp án B
Ta có: “respectful" – lá tính từ để phù hợp với cấu trúc song song thì tại vị trí trống cần điền là một tính từ.
Xét các đáp án, ta thấy:
A. obediently (adv): một cách ngoan ngoãn
B. obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời
C. obedience (n): sự vâng lời
D. obey (v): tuân theo
Dịch nghĩa: "Anh ấy rất lễ phép ở nhà và ngoan ngoãn với bố mẹ."
Câu 23:
19/07/2024Peter said he would leave for Paris _________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: câu gián tiếp cần chuyển “next week” thành “the following week”
Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ đi Paris vào tuần sau.
Câu 24:
21/07/2024Peter said he would leave for Paris _________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: câu gián tiếp cần chuyển “next week” thành “the following week”
Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ đi Paris vào tuần sau.
Câu 25:
19/07/2024A small stone struck the windshield while we ________ down the road.
Đáp án A
Ngữ pháp: Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể (thì QKTD – we were driving) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD – a small stone struck the windshield).
Chủ ngữ là we → Chọn A.
Dịch nghĩa: Một viên đá nhỏ đã đập vào kính chắn gió khi chúng tôi đang lái xe trên đường.
Câu 26:
19/07/2024A small stone struck the windshield while we ________ down the road.
Đáp án đúng: A
Giải thích: dùng quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào
Dịch: Một viên đá nhỏ đập vào kính chắn gió khi chúng tôi đang lái xe trên đường.
Câu 27:
22/07/2024Mary asked me ______ my grandparents in the countryside the week before.
Đáp án đúng: D
Giải thích: trong câu gián tiếp phải lùi thì (quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành)
Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.
Câu 28:
22/07/2024Mary asked me ______ my grandparents in the countryside the week before.
Đáp án đúng: D
Giải thích: trong câu gián tiếp phải lùi thì (quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành)
Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.
Câu 29:
20/07/2024Those students are now working day and night in an ________ to pass the final exam.
Đáp án đúng:C
Giải thích: attempt to V = nỗ lực làm gì
Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.
Câu 30:
21/07/2024Those students are now working day and night in an ________ to pass the final exam.
Đáp án đúng: C
Giải thích: attempt to V = nỗ lực làm gì
Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.
Câu 31:
19/07/2024Choose the underlined part that needs correction in the following questions.
When Peter came to my house, I did my homework last night.
Đáp án đúng: C
Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ - sửa thành: was doing
Dịch: Khi Peter đến nhà tôi, tôi đang làm bài tập vào đêm qua.
Câu 32:
19/07/2024Choose the underlined part that needs correction in the following questions.
When Peter came to my house, I did my homework last night.
Đáp án đúng: C
Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ - sửa thành: was doing
Dịch: Khi Peter đến nhà tôi, tôi đang làm bài tập vào đêm qua.
Câu 33:
19/07/2024People are said that the robber had left two hours before.
Đáp án đúng: A
Giải thích: phải dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (two hours before)
Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.
Câu 34:
23/07/2024People are said that the robber had left two hours before.
Đáp án đúng: A
Giải thích: phải dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (two hours before)
Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.
Câu 35:
21/07/2024Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.
The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.
Đáp án đúng: C
Giải thích: reject (từ chối) >< accept (chấp nhận)
Dịch: Đa số sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng.
</>
Câu 36:
19/07/2024Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.
The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.
Đáp án đúng: C
Giải thích: reject (từ chối) >< accept (chấp nhận)
Dịch: Đa số sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng.
</>
Câu 37:
19/07/2024Being under a lot of pressure can affect you both emotionally and physically or even the way you behave.
Đáp án đúng:D
Giải thích: pressure (áp lực) >< relaxation (sự thư giãn)
Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.
</>
Câu 38:
19/07/2024Being under a lot of pressurecan affect you both emotionally and physically or even the way you behave.
Đáp án đúng: D
Giải thích: pressure (áp lực) >< relaxation (sự thư giãn)
Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.
>Câu 39:
22/07/2024Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:
Sam and David are talking about what to do after work.
Sam: “Do you fancy going to a movie this evening?” - David: “___________”
Đáp án đúng:D
Dịch: Sam và David đang nói về những việc cần làm sau giờ làm việc.
Sam: "Bạn có thích đi xem phim tối nay không?" - David: “Điều đó thật tuyệt.”
Câu 40:
20/08/2024Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:
Sam and David are talking about what to do after work.
Sam: “Do you fancy going to a movie this evening?” - David: “___________”
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu chuyện, ta thấy các đáp án:
A. Not so bad. And you?: Không tệ lắm. Còn bạn?
B. Not at all. Go ahead.: Không sao. Hãy tiếp tục.
C. I’m sorry. I don’t know that.: Tôi xin lỗi. Tôi không biết điều đó.
D. That would be great.: Điều đó thật tuyệt.
Dịch nghĩa:
“Sam và David đang nói về những việc cần làm sau giờ làm việc.
Sam: “Tối nay bạn có thích đi xem phim không?”
David: “Điều đó thật tuyệt.”
Câu 41:
20/07/2024Lan is talking to Anna over the phone.
Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”
Đáp án đúng: C
Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.
Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."
Câu 42:
19/07/2024Lan is talking to Anna over the phone.
Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”
Đáp án đúng: C
Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.
Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."
Câu 43:
18/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: A
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật
Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên tự giác lĩnh hội.
Câu 44:
18/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: A
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật
Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên tự giác lĩnh hội.
Câu 45:
21/07/2024Lan is talking to Anna over the phone.
Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”
Đáp án đúng: C
Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.
Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."
Câu 46:
19/07/2024Đáp án đúng: D
Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite
Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.
Câu 47:
21/07/2024Đáp án đúng: D
Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite
Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.
Câu 48:
22/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: A
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật
Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên tự giác lĩnh hội.
Câu 49:
19/07/2024Đáp án đúng: C
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.
Câu 50:
23/07/2024Đáp án đúng:C
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.
Câu 51:
21/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: D
Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite
Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.
Câu 52:
20/07/2024Đáp án đúng: B
Giải thích: in life = trong cuộc sống
Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.
Câu 53:
22/07/2024Đáp án đúng: B
Giải thích: in life = trong cuộc sống
Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.
Câu 54:
21/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: C
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.
Câu 55:
21/07/2024Đáp án đúng: C
Giải thích: stimulate = kích thích
Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.
Câu 56:
22/07/2024Đáp án đúng: C
Giải thích: stimulate = kích thích
Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.
Câu 57:
22/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Đáp án đúng: B
Giải thích: in life = trong cuộc sống
Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.
Câu 58:
22/07/2024Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
The entire education system in Vietnam is now facing several crises such as out-of-date course curricula, a lecturer-centered method of teaching and learning, research activities separated from teaching activities, a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job, and the fact that degrees from Vietnamese universities are not recognized worldwide. There is, therefore, a huge demand for quality educational services.
Teaching methods delivered in the public school system are very teacher-oriented. You will find that the students are quite studious and very disciplined in the classroom. The more successful students are those who can absorbthe given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class. This is a sharp contrast to western classroom settings where participation and challenging of materials has a greater focus.
Students are arranged by class number and do not move from classroom to classroom between classes. They also stay together as a small group for their entire elementary, junior- high, or high-school levels in one location per grade. The teachers are the ones who float from classroom to classroom making it difficult for the Vietnamese teacher to establish a room of their own. This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact. It becomes even more apparent at the university level.
According to the passage, the difference between the theory and practice makes _____
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …
Dịch: … khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …
Câu 59:
19/07/2024Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Đáp án đúng: C
Giải thích: stimulate = kích thích
Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.
Câu 60:
20/07/2024Which of the following is NOT TRUE about teaching methods in the public school system in Vietnam?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu: The more successful students are those who can absorbthe given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.
Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.
Câu 61:
18/07/2024Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
The entire education system in Vietnam is now facing several crises such as out-of-date course curricula, a lecturer-centered method of teaching and learning, research activities separated from teaching activities, a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job, and the fact that degrees from Vietnamese universities are not recognized worldwide. There is, therefore, a huge demand for quality educational services.
Teaching methods delivered in the public school system are very teacher-oriented. You will find that the students are quite studious and very disciplined in the classroom. The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class. This is a sharp contrast to western classroom settings where participation and challenging of materials has a greater focus.
Students are arranged by class number and do not move from classroom to classroom between classes. They also stay together as a small group for their entire elementary, junior- high, or high-school levels in one location per grade. The teachers are the ones who float from classroom to classroom making it difficult for the Vietnamese teacher to establish a room of their own. This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact. It becomes even more apparent at the university level.
According to the passage, the difference between the theory and practice makes _____
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …
Dịch: … khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …
Câu 62:
22/07/2024According to the passage, Vietnamese students seem to lack all of the following EXCEPT ______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.
Dịch: Đây là nơi sinh viên phương Tây phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết, trong khi sinh viên Việt Nam phát triển mối quan hệ nhóm bền chặt hơn. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng là sự nhút nhát trầm trọng ở nhiều người Việt Nam khi được làm quen với một nhóm người mới và nhu cầu tương tác.
Câu 63:
19/07/2024Which of the following is NOT TRUE about teaching methods in the public school system in Vietnam?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu: The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.
Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.
Câu 64:
20/07/2024According to the passage, Vietnamese students seem to lack all of the following EXCEPT ______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.
Dịch: Đây là nơi sinh viên phương Tây phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết, trong khi sinh viên Việt Nam phát triển mối quan hệ nhóm bền chặt hơn. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng là sự nhút nhát trầm trọng ở nhiều người Việt Nam khi được làm quen với một nhóm người mới và nhu cầu tương tác.
Câu 65:
18/07/2024The word ‘absorb’ in the second paragraph is closest in meaning to ______
Đáp án đúng: A
Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)
Câu 66:
23/07/2024What is the author’s main purpose in this passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.
Câu 67:
18/07/2024The word ‘absorb’ in the second paragraph is closest in meaning to ______
Đáp án đúng: A
Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)
Câu 68:
19/07/2024Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.
“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.
Đáp án đúng: D
Giải thích: câu gián tiếp cần lùi 1 thì và chuyển “tomorrow” thành “the next day”
Dịch: “Ngày mai con sẽ đi xa, mẹ ạ.”, Cậu con trai nói.
= Người con trai nói với mẹ rằng anh ta sẽ đi xa vào ngày hôm sau.
Câu 69:
18/07/2024What is the author’s main purpose in this passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.
Câu 70:
20/07/2024I started working in this company five years ago.
Đáp án đúng: B
Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.
= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.
Câu 71:
19/07/2024Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.
“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.
Đáp án đúng:D
Giải thích: câu gián tiếp cần lùi 1 thì và chuyển “tomorrow” thành “the next day”
Dịch: “Ngày mai con sẽ đi xa, mẹ ạ.”, Cậu con trai nói.
= Người con trai nói với mẹ rằng anh ta sẽ đi xa vào ngày hôm sau.
Câu 72:
19/07/2024People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.
Đáp án đúng: B
Dịch: Người ta nói rằng sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.
= Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.
Câu 73:
21/07/2024I started working in this company five years ago.
Đáp án đúng: B
Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.
= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.
Câu 74:
21/07/2024Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.
Đáp án đúng: B
Giải thích: As soon as = Ngay khi
Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa.
= Tôi vừa đến nơi làm việc sớm hơn thư ký đã gõ cửa.
Câu 75:
19/07/2024People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.
Đáp án đúng: B
Dịch: Người ta nói rằng sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.
= Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.
Câu 76:
22/07/2024He learned English for three years. Then he moved to London.
Đáp án đúng: B
Giải thích: By the time = Vào lúc
Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.
= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.
Câu 77:
19/07/2024Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.
Đáp án đúng: B
Giải thích: As soon as = Ngay khi
Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa.
= Tôi vừa đến nơi làm việc sớm hơn thư ký đã gõ cửa.
Câu 78:
19/07/2024He learned English for three years. Then he moved to London.
Đáp án đúng: B
Giải thích: By the time = Vào lúc
Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.
= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 7)
-
39 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 Học kì 1 có đáp án (929 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 có đáp án (1007 lượt thi)
- Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (16904 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) (14149 lượt thi)
- Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án (14741 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất) (8167 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 Học kì 2 có đáp án (2717 lượt thi)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án (1929 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 12 có đáp án (1377 lượt thi)