Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 15)

  • 3550 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công của lực điện trường làm điện tích dịch chuyển dọc theo đường sức tính theo công thức

Xem đáp án

Công của lực điện trường làm điện tích dịch chuyển dọc theo đường sức α=00A=Fd.d.cosα=Fd.d=qEd với d là quảng đường dịch chuyển

Chọn C


Câu 3:

Để phân loại sóng dọc hay sóng ngang người ta dựa vào

Xem đáp án

Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng.

Chọn D


Câu 5:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ

Xem đáp án

Dung kháng của tụ điện ZC=1ωC=12πfC

→Dung kháng của tụ điện nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.

Chọn D


Câu 6:

Tại một nơi xác định,chu kỳ của con lắc đơn tỉ lệ ngịch với

Xem đáp án

T=2πlgT1g

Chọn D


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?

Xem đáp án

Trong hiện tượng quang dẫn, electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn, các electron dẫn này cùng với các lỗ trống di chuyển bên trong khối chất bán dẫn và cùng tham gia vào quá trình dẫn điện. Đèn ống được chế tạo dựa trên hiện tượng quang – phát quang chứ không phải hiện tượng quang dẫn.

Chọn C


Câu 9:

Khi nói về nguồn phát quang phổ, phát biểu đúng là

Xem đáp án

Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hay chất khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra

Chọn B


Câu 10:

Diode bán dẫn có tác dụng

Xem đáp án

Diot bán dẫn có tác dụng chỉnh lưu dòng điện

Chọn A


Câu 11:

Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là

Xem đáp án

Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là T=1f=125.106=4.108s.

Chọn A


Câu 13:

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là

Xem đáp án

+ Đơn vị đo của cường độ dòng điện là: ampe (A)

+ Đơn vị đo của suất điện động là: Vôn ( V)

+ Đơn vị đo của điện lượng là: cu lông ( C)

Chọn B


Câu 14:

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một phần tử là điện trở hoặc tụ điện hoặc cuộn dây. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu mạch thì đoạn mạch đó chứa

Xem đáp án

Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch  mạch chỉ chứa điện trở.

Chọn A


Câu 15:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề bằng

Xem đáp án

Khi có sóng dừng trên sợi dây thì khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là nửa bước sóng.

Chọn A


Câu 16:

Điều kiện đê xảy ra hiện tượng công hưởng điện trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp được diễn tả theo biêu thức nào sau đây

Xem đáp án

Điều kiện để xảy ra cộng hưởng ở mạch RLC là: f=12πLC

Chọn A


Câu 17:

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với

Xem đáp án

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm

Chọn B


Câu 19:

Cho hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình x1=A1cosωt+π2cm và x2=A2sinωtcm. Phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Biểu diễn về cos: x2=A2sinωt=A2cosωtπ2, vậy ta thấy rằng hai dao động này ngược pha nhau.

Chọn B


Câu 20:

Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là

Xem đáp án

Nguồn phát của quang phổ vạch thường là chất khí hoặc hơi ở áp suất thấp. Do đó chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp sẽ thu được các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối

Chọn A


Câu 21:

Dao động duy trì dao động là:

Xem đáp án

Dao động duy trì có biên độ không đổi.

Chọn D


Câu 22:

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ i=I0.cos2πft+φ. Đại lượng f được gọi là

Xem đáp án

Đại lượng f được gọi là tần số của dòng điện

Chọn B


Câu 27:

Giới hạn quang điện của kim loại λ0=0,50  μm. Công thoát electron của natri là

Xem đáp án

Công thoát của kim loại: A=hcλ=19,875.10260,5.106=3,975.1019  J=2,484  eV

Chọn D


Câu 28:

Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: t = 8 tuần = 56 ngày = 7.T → sau thời gian t thì khối lượng chất phóng xạ 53131I còn lại là: m=m0.2tT=100.27=0,78gam

Chọn A


Câu 31:

Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k được kích thích dao động với biên độ A, khi đi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật là v0, khi tốc độ của vật là v03 thì nó ở li độ

Xem đáp án

Vận tốc cực đại của vật: v0=A.ωv=V03=A.ω3

Áp dụng công thức độc lập ta có:

A2=x2+v2ω2x2=A2Aω29.ω2=89A2x=±223A

Chọn D


Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa của hai sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng là hai nguồn đồng bộ có cùng tần số 100 Hz. Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường thẳng nối hai tâm dao động là 4 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp trên đường thẳng nối hai tâm dao động là 0,5λ=4  mmλ=8  mm.

→ Tốc độ truyền sóng v=λf=0,8  m/s

Chọn A


Câu 33:

Tổng hợp hai dao động điều hòa x1 = 5cos(ωt+φ1) cm;x1 = A2cos(ωt+φ2) cm ta được phương trình tổng hợp có dạng x = 10(ωt+π6) cm.Tồn tại một giá trị của φ1 để A2 có giá trị lớn nhất biết π<ϕ1<π6 khi đó φ2 có giá trị là

Xem đáp án

A=A1+A2A2=AA1A22=A2+A122AA1cosπ6ϕ1

A2MAX khi cosπ6ϕ1=1ϕ1=5π6 tức là dao động 1 ngược pha với dao động tổng hợp

Lúc đó dao động 2 phải cùng pha với dao động tổng hợp φ2=π6

Chọn B


Câu 37:

Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây

Xem đáp án

+ Phương trình điện áp truyền tải trong hai trường hợp: 

U1=ΔU1+U1ttU2=ΔU2+U2tt với ΔU là độ sụt áp trên đường dây và Utt là điện áp nơi tiêu thụ.

+ Công suất hao phí trên dây  ΔP=I2R→ hao phía giảm 100 lần → I2 = 0,1I1ΔU2=0,1ΔU1U2tt=10U1tPtt=const

+ Kết hợp với giả thuyết ΔU1 = 0,05U1 → ΔU2 = 0,0005U1.

→ Thay vào hệ phương trình trên:

U1=0,05U1+U1ttU2=0,005U1+10U1ttU1tt=0,95U1U2=9,505U1U2U1=9,505

Chọn A


Bắt đầu thi ngay