Trang chủ Lớp 2 Toán Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 có đáp án (Đề 1)

  • 1260 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Số gồm 7 chục và 8 đơn vị là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 2:

16/11/2024

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

*Lời giải

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là số 90.

*Phương pháp giải

Số tròn chục là số có 2 chữ số trở lên và hàng đơn vị là chữ số 0

Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

*Một số dạng bài toán về số tròn trăm, tròn chục: 

10 đơn vị = 1 chục

10 chục = 1 trăm

10 trăm = 1 nghìn

* Cách đọc: Với các số có ba chữ số, ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải: trăm, chục, đơn vị

Ví dụ:

152: Một trăm năm mươi hai

240: Hai trăm bốn mươi

400: Bốn trăm

* Chú ý:

Các số: 10; 20; 30; 40; …. là các số tròn chục

Các số: 100; 200; 300; 400; 500; …. là các số tròn trăm

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Giải SGK Toán lớp 2 trang 6 Bài 1: Ôn tập các số đến 100

  •  

 


Câu 3:

19/07/2024

Cho dãy số: 2; 12; 22, ...,...; 52; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 4:

15/07/2024

5dm = ...cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 7:

15/07/2024

Ngày 4 tháng 10 là ngày chủ nhật. Sinh nhật Heo Xinh vào ngày 6 tháng 10. Hỏi sinh nhật Heo xinh vào ngày thứ mấy?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 9:

20/07/2024

Đặt tính rồi tính

a. 52 + 29

b. 29 + 25

c. 89 – 34

d. 90 – 36

Xem đáp án

Đặt tính rồi tính

Học sinh đặt tính theo hàng dọc và tính

a. 52 + 29 = 81       

b. 29 + 25 = 54       

c. 89 – 34 = 55      

d. 90 – 36 = 54


Câu 10:

15/07/2024

Sắp xếp các số 58; 99; 40; 19; 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem đáp án

Sắp xếp các số 58; 99; 40; 19; 84 theo thứ tự từ bé đến lớn: 19, 40, 58, 84, 99


Câu 12:

20/07/2024

a) Đo rồi viết vào chỗ chấm.

Media VietJack

Đường gấp khúc ABCD gồm ..... đoạn thẳng.

Đoạn thẳng AB dài ........    
Đoạn thẳng BC dài .........
Đoạn thẳng CD dài .........

b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Xem đáp án

a) Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng.

Học sinh tự đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết vào chỗ chấm.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD = Độ dài AB + độ dài BC + độ dài CD.


Bắt đầu thi ngay