Đề thi Học kì 1 Công nghệ 12 (có đáp án - Đề 3)
-
731 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
18/07/2024Khi triac cho dòng điện chạy từ A1 sang A2 :
Đáp án B
A2 đóng vai trò catot
Câu 8:
18/07/2024Đâu là sơ đồ khối của mạch điều khiển tốc độ động cơ 1 pha bằng cách điều khiển điện áp ?
Đáp án A
Câu 9:
21/07/2024Khi đo điện trở của các linh kiện, thường điện trở nghịch khoảng
Đáp án C
Vài trăm ôm
Câu 10:
18/07/2024Cấu tạo đồng hồ vạn năng có que đỏ cắm ở cực nào của pin?
Đáp án A
Cực âm pin
Câu 12:
18/07/2024Công dụng của điôt chỉnh lưu là:
Đáp án A
Biến điện xoay chiều thành một chiều
Câu 13:
30/10/2024IC khuếch đại thuật toán là bộ khuếch đại dòng một chiều gồm nhiều tầng:
Đáp án A
Giải thích: IC khuếch đại thuật toán là bộ khuếch đại dòng một chiều gồm nhiều tầng ghép trực tiếp
*Tìm hiểu thêm: "Sơ đồ và nguyên lý làm việc"
Mạch khuếch đại có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC. Ở đây chỉ giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC
a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC
IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng điện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có hai đầu vào và một đầu ra.
Đầu vào UVK gọi là đầu vào không đảo, đánh dấu (+). Đầu vào UVĐ là đầu vào đảo, đánh dấu (-). Đầu ra Ura
b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA
Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua Rht. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện (Nối đất). Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu vào không đảo của OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 8: Mạch khuyếch đại - Mạch tạo xung hay, ngắn gọn
Câu 14:
05/11/2024UVK là kí hiệu của:
Đáp án đúng là : B
- UVK là kí hiệu của: Đầu vào không đảo.
- UVĐ là kí hiệu của: Đầu vào đảo
→ A sai.
- Đầu ra kí hiệu là Ura
→ C sai.
- Đầu vào không đảo kí hiệu dấu “+”
→ D sai.
* MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1. Chức năng của mạch khuếch đại:
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh liện để khuếch đại tín hiệu về điện áp, dòng điện, công suất.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc
Mạch khuếch đại có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC. Ở đây chỉ giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC
a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC
IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng điện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có hai đầu vào và một đầu ra.
Đầu vào UVK gọi là đầu vào không đảo, đánh dấu (+). Đầu vào UVĐ là đầu vào đảo, đánh dấu (-). Đầu ra Ura
b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA
Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua Rht. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện (Nối đất). Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu vào không đảo của OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại
II - MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng điện thành năng lượng xoay chiều có hình dạng và tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động
Mạch tạo xung đa hài tự dao động là mạch điện tạo ra các xung có dạng hình chữ nhật lặp lại theo chu kì và có hai trạng thái cân bằng không ổn định.
a) Sơ đồ mạch điện: hình 8 – 3 là mạch tạo xung đa hài tự kích dùng Tranzito ghép Colecto-bazo
b) Nguyên lý làm việc
Mạch điện bao gồm hai tầng khuếch đại có ghép từ colecto tầng này sang bazo tầng kia thông qua các tụ điện C1 và C2. Điện trở R1, R2 là các điện trở tải mắc ở colecto. Điện trở R3, R4 là các điện trở định thiên tạo dòng Ib mở cửa để tranzito làm việc.
Chính quá rình phóng nạp của hai tụ điện đã làm thay đổi điện áp mở tắt của hai Tranzito.
Quá trình cứ như vậy theo chu kì để tạo xung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 8: Mạch khuyếch đại - Mạch tạo xung hay, ngắn gọn
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 9: Thiết kế mạch điện tử đơn giản hay, ngắn gọn
Câu 15:
21/07/2024Mạch tạo xung biến đổi:
Đáp án A
Năng lượng điện một chiều thành xoay chiều
Câu 16:
26/10/2024Xung đa hài đối xứng có chu kì xung là:
Đáp án đúng là : B
- Xung đa hài đối xứng có chu kì xung là: TX = 2τ
Đối với xung đa hài đối xứng, chu kỳ TX của xung là TX=2τ, với τ là hằng số thời gian đặc trưng của mạch (thường là τ=RC, với R là điện trở và C là tụ điện).
→ B đúng.A,C,D sai.
* MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng điện thành năng lượng xoay chiều có hình dạng và tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động
Mạch tạo xung đa hài tự dao động là mạch điện tạo ra các xung có dạng hình chữ nhật lặp lại theo chu kì và có hai trạng thái cân bằng không ổn định.
a) Sơ đồ mạch điện: hình 8 – 3 là mạch tạo xung đa hài tự kích dùng Tranzito ghép Colecto-bazo
b) Nguyên lý làm việc
Mạch điện bao gồm hai tầng khuếch đại có ghép từ colecto tầng này sang bazo tầng kia thông qua các tụ điện C1 và C2. Điện trở R1, R2 là các điện trở tải mắc ở colecto. Điện trở R3, R4 là các điện trở định thiên tạo dòng Ib mở cửa để tranzito làm việc.
Chính quá rình phóng nạp của hai tụ điện đã làm thay đổi điện áp mở tắt của hai Tranzito.
Quá trình cứ như vậy theo chu kì để tạo xung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 8: Mạch khuyếch đại - Mạch tạo xung hay, ngắn gọn
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 9: Thiết kế mạch điện tử đơn giản hay, ngắn gọn
Câu 17:
18/07/2024Bước nào sau đây thuộc thiết kế mạch nguyên lí?
Đáp án C
Cả A và B đều đúng
Câu 18:
22/07/2024Tại sao khi thiết kế mạch nguồn một chiều, người ta chọn sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu?
Đáp án C
Cả A và B đều đúng
Câu 20:
17/07/2024Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển có:
Đáp án C
Cả A và B đều đúng
Câu 22:
22/07/2024Theo mức độ tự động hóa, mạch điện tử điều khiển chia làm mấy loại?
Đáp án B
2
Câu 23:
18/07/2024Theo chức năng, mạch điện tử điều khiển chia làm mấy loại?
Đáp án C
Cả A và B đều đúng
Câu 24:
17/07/2024Đâu là ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu về công dụng làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử?
Đáp án C
Cả A và B đều đúng
Câu 26:
22/07/2024Tranzito kí hiệu 2SA xxxx. Hãy cho biết A nghĩa là:
Đáp án B
Tranzito cao tần loại PNP
Câu 28:
18/07/2024Ở cấu tạo Tranzito giữa cực B với cực C là:
Đáp án A
Tương đương với 1 điôt
Câu 29:
21/07/2024Trong các nhà máy sản xuất xi măng, yếu tố nào giúp theo dõi và điều khiển toàn bộ quá trình sản xuất ra thành phẩm?
Đáp án D
Cả 3 đáp án trên
Câu 30:
18/07/2024Trong nông nghiệp, kĩ thuật gì được ứng dụng vào quá trình chế biến hoa quả và thực phẩm?
Đáp án C
Kĩ thuật cao tần
Câu 31:
18/07/2024Thiết bị điện tử trước kia dùng đèn điện tử chân không, nay được thay thế bằng:
Đáp án C
Cả A và B đều đúng
Câu 34:
23/11/2024Dựa vào đâu để phân loại mạch điện tử điều khiển:
Đáp án đúng là D
Cả 3 đáp án đều đúng
* Tìm hiểu thêm về "mạch điện tử"
Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển được gọi là mạch điện tử điều khiển.
Khi có tín hiệu điều khiển đưa vào, mạch điện tử điều khiển (MĐTĐK) xử lí, khuếch đại tín hiệu và đưa lệnh điều khiển tới đối tượng điều khiển (ĐTĐK)
Trong thực tế, mạch điện tử điều khiển được ứng dụng ở nhiều lĩnh vực.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
A. Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 13: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển hay, ngắn gọn
Câu 35:
21/07/2024Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, Đ1 và C có nhiệm vụ:
Đáp án A
Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều để nuôi mạch điều khiển.
Câu 36:
19/07/2024Mạch điều khiển tín hiệu:
Đáp án C
Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu
Câu 37:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây sai:
Đáp án C
Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng chuông.
Câu 38:
18/07/2024Trong các động cơ sau, đâu là động cơ một pha không thay đổi tốc độ:
Đáp án D
Máy bơm nước
Câu 39:
22/07/2024Để thay đổi tốc độ động cơ một pha, người ta có thể:
Đáp án D
Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 40:
19/07/2024Phương pháp điều khiển tốc độ nào thường được sử dụng:
Đáp án C
Điều khiển điện áp và tần số đưa vào động cơ
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 12 (có đáp án - Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 12 (có đáp án - Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 12 (có đáp án - Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 12 Học kì 1 (1309 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 (4977 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Công nghệ 12 (730 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 12 (4794 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Công nghệ 12 (3399 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 12 Học kì 2 (911 lượt thi)