Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1)
Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1 - Đề 4)
-
950 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024I. TRẮC NGHIỆM
Chọn từ thích hợp điền vào dấu …..: Thanh công thức cho biết ..................... của ô tính đang được chọn.
Đáp án B
Câu 2:
18/07/2024Trong trò chơi đám mây (Clouds) để quay lại đám mây đã đi qua, ta nhấn phím
Đáp án C
Câu 3:
19/07/2024Kết quả của hàm sau: =SUM(A1:A3), trong đó: A1= 5; A2=39; A3=52
Đáp án A
Câu 4:
23/07/2024Ô tính đang được kích hoạt có gì khác so với các ô tính còn lại?
Đáp án D
Câu 5:
21/12/2024Khi chiều dài dữ liệu kiểu số lớn hơn chiều rộng của ô thì Excel sẽ hiển thị trong ô các kí tự
Đáp án đúng là : A
- Khi chiều dài dữ liệu kiểu số lớn hơn chiều rộng của ô thì Excel sẽ hiển thị trong ô các kí tự #
Trong Microsoft Excel, khi dữ liệu kiểu số dài hơn chiều rộng của ô, Excel sẽ hiển thị các ký tự # trong ô thay vì hiển thị dữ liệu. Điều này giúp người dùng nhận biết rằng dữ liệu trong ô không đủ không gian để hiển thị đầy đủ.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Giao diện phần mềm bảng tính
- Phần mềm bảng tính giúp lưu lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán (từ đơn giản đến phức tạp) cũng như xây dựng các biểu đồ biêu diễn một cách trực quan các số liệu trong bảng.
- Có nhiều phần mềm bảng tính khác nhau: Google Sheets, Microsoft Excel, Libre Calc, ...
- Giao diện tương tự như sau:
Hình 1. Giao diện phần mềm bảng tính điện tử
- Thẻ và nhóm lệnh chứa các lệnh và biểu tượng lệnh
- Vùng nhập dữ liệu là nơi thực hiện trực tiếp việc nhập dữ liệu vào bảng tính
- Khu vực chính của bảng tính là nơi lưu trữ và hiển thị dữ liệu. Dữ liệu được lưu trữ trong các trang tính. Mỗi bảng tính có thể có nhiều trang tính. Mỗi trang tính là một lưới dữ liệu gồm các hàng và cột. Tên của trang tính nằm ở phía dưới cửa sổ bảng tính.
- Mỗi trang tính thường có hàng ghi tên cột ở phía trên và cột ghi tên hàng ở bên trái.
- Các hàng của trang tính được đặt tên bằng các số 1, 2, 3, … theo thứ tự từ trên xuống dưới.
- Các cột của trang tính được đặt tên bằng các chữ cái A, B, C, … theo thứ tự từ trái sang phải.
- Giao của một hàng và một cột trên trang tính tạo thành một ô tính. Luôn có một ô tính là ô hiện thời mà chúng ta quan sát, nhập dữ liệu và tính toán. Ô hiện thời luôn được hiển thị tại hộp địa chỉ nằm ở bên trái vùng nhập dữ liệu.
- Mỗi ô trên trang tính được đánh địa chỉ theo hàng và cột, ví dụ A1, B3, C10, … Địa chỉ của ô được quy định là tên cột ghép với tên hàng.
- Nhiều ô liền kề tạo thành hình chữ nhật trên trang tính được gọi là vùng dữ liệu (gọi tắt là vùng). Vùng dữ liệu được đánh địa chỉ theo địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, cách nhau bởi dấu “:”. Ví dụ B4:E11 là một địa chỉ của vùng dữ liệu.
Hình 2. Vùng dữ liệu
- Các thao tác chọn (đánh dấu) một ô, hàng, cột, vùng trên trang tính:
+ Chọn một ô: Nháy chuột vào ô cần chọn.
+ Chọn một hàng: Nháy chuột vào tên hàng cần chọn.
+ Chọn một cột: Nháy chuột vào tên cột cần chọn.
+ Chọn một vùng: Kéo thả chuột từ một ô góc (ví dụ ô góc trên bên trái) đến ô ở góc đối diện (ô góc dưới bên phải). Ô chọn đầu tiên sẽ là ô hiện thời.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 7 Bài 6: Làm quen với phần mềm bảng tính - Kết nối tri thức
Giải bài tập Tin học 7 Bài 6: Làm quen với phần mềm bảng tính
Câu 7:
20/07/2024Đưa con trỏ chuột đến tên cột rồi nháy chuột tại nút tên cột đó là thao tác:
Đáp án B
Câu 8:
18/07/2024Phần mở rộng của các tệp tin trong chương trình bảng tính:
Đáp án D
Câu 9:
18/07/2024Giả sử ta có bảng tính sau:
Điểm TB môn được tính như sau: Văn, Toán nhân hệ số 2, các môn còn lại nhân hệ số 1. Công thức tổng quát tính điểm TB môn cho bạn Phương Anh là:
Đáp án B
Câu 10:
23/07/2024Ở một ô tính có công thức sau: =((B2+C5)/C7)*D5 với B2 = 10, C5 = 5, C7 = 3, D5= 7 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:
Đáp án B
Câu 11:
20/07/2024II. TỰ LUẬN
Viết các biểu thức sau bằng các kí hiệu của chương trình bảng tính:
a) b)
a) 10^2 + (24-4)/4;
b) 20*a^2 / 16
Câu 12:
18/07/2024Giả sử ta có bảng tính sau:
Lập công thức để tính:
a) ĐTB của từng bạn
b) Tổng điểm từng môn
c) ĐTB cao nhất lớp
d) ĐTB thấp nhất lớp
1. ĐTB của từng bạn: =average(C3:F3)
2. Tổng điểm từng môn: =sum(C3:C6)
3. ĐTB cao nhất lớp: =max(G3:G6)
4. ĐTB thấp nhất lớp: =min(G3:G6)
Câu 13:
18/07/2024Nêu cú pháp của các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN(2 điểm)
Hàm tính tổng (SUM)
=SUM(a,b,c,...)
Hàm tính trung bình cộng (AVERAGE)
= AVERAGE(a,b,c,...)
Hàm tìm giá trị lớn nhất (MAX)
=MAX(a,b,c,...)
Hàm tìm giá trị nhỏ nhất (MIN)
=MIN(a,b,c,...)
Bài thi liên quan
-
Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1 - Đề 1)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1 - Đề 2)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1 - Đề 3)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 7 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (711 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1) (949 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 7 Học kì 1 có đáp án (Bài số 2) (770 lượt thi)
- Đề thi Tin học 7 Học kì 1 có đáp án (731 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 7 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2) (709 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Tin học 7 có đáp án (Bài số 1) (657 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 7 Học kì 2 có đáp án (Bài số 1) (501 lượt thi)