Trang chủ Lớp 11 Tiếng anh Đề thi giữa học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề thi giữa học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề thi giữa học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 2

  • 14394 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

18/07/2024

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

20/07/2024

 ________ happened, I didn't want to lose Sarah's friendship.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

08/10/2024

He had a portrait ________ as a birthday present for his daughter.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: cấu trúc “have + something + V_P3” – để chỉ việc nhờ người khác làm việc gì cho mình.

Dịch nghĩa: “Anh ấy đã nhờ vẽ một bức chân dung làm quà sinh nhật cho con gái."


Câu 9:

23/07/2024

We ________ friends even after we grew up and left home.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

18/07/2024

At first I found it difficult ________ on the other side of the road.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

02/12/2024

The factory is said ________ in a fire two years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 (trong đó S1 thường là các chủ ngữ số nhiều chỉ người như People, They, Many people, ...)

Câu bị động kép:

A. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

* TH1: It + is + P2(V1) + that + S2 + V2

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn: S2 + is/am/are + P2(V1) + to + V2 (nguyên thể)

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành: S2 + is/am/are + P2(V1) + to have + P2(V2)

B. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành)

* TH1: It + was + P2(V1) + that + S2 + V2

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + P2(V1) + to + V2 (nguyên thể)

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành: S2 + was/ were + P2(V1) + to + have + P2(V2)

Phân tích các phương án ta thấy câu thuộc mục A trường hợp 3

Các phương án A, C và D sai ngữ pháp

Dịch nghĩa: Người ta cho rằng nhà máy đã bị phá hủy trong một trận hỏa hoạn cách đây hai năm.


Câu 12:

22/07/2024

The party starts at 8 o'clock so I'll ________ at 7.45.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

23/07/2024

She wants to look ________ in her wedding reception.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

17/12/2024

When will you have the dress made?' 'I expect ________ by Friday.

Xem đáp án

Đáp án C

expect + to Vo: giả thử, cho là

Dịch nghĩa: ‘Khi nào bạn sẽ may xong chiếc váy?’ – ‘Tôi đoán sẽ xong vào thứ Sáu.’


Câu 16:

16/08/2024

________ it was a formal dinner party, James wore his blue jeans

Xem đáp án

Đáp án B

since = because: vì, bởi vì

even though: dù, mặc dù

until: cho đến khi

only if: chỉ với điều kiện là

Dịch nghĩa: Mặc dù đó là một bữa tiệc tối trang trọng, James vẫn mặc quần jean.

 


Câu 17:

22/07/2024

No sooner ________ the phone rang.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

23/07/2024

A number of Vietnamese ________ to that city recently.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

22/07/2024

I'm really ________ to the party. All my old friends will be there.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

23/07/2024

Mr. Lee was upset by ________ him the truth.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “by” – giới từ -> sau giới từ cần một N hoặc V_ing.

Dịch nghĩa: “Ông Lee rất buồn vì chúng tôi dã không nói cho ông biết sự thật.”


Câu 21:

22/07/2024

Jean has a very easy-going ________, which is why she is so popular.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

19/07/2024

As we entered the room, we saw a rat ________ towards a hole in the skirting board.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

22/07/2024

I remember ________ to Paris when I was a very small child.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

18/11/2024

His teacher encouraged him taking part in the international piano competition.

                      A                    B                            C                               D

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘encougrage somebody to do something’: khuyến khích, cổ vũ ai làm gì

→ Sửa ‘taking’ thành ‘to take’.

Dịch nghĩa: Thầy giáo của anh ấy khuyến khích anh ấy tham gia cuộc thi piano quốc tế.


Câu 29:

04/12/2024

Tina is always understanding (A), patient, and sensitive (B) when helping (C) her friends to their (D) problems         

Xem đáp án

Đáp án D

help somebody to something: phục vụ/đưa cho ai cái gì

help somebody with something: giúp ai làm gì/điều gì

→ Sửa ‘to their’ thành ‘with their’.

Dịch nghĩa: Tina luôn thấu hiểu, kiên nhẫn và nhạy cảm khi giúp đỡ bạn bè giải quyết vấn đề.


Câu 36:

19/07/2024

2. If you are invited to an American’s home, __________________

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 37:

22/07/2024

3.   If there is some food that you cannot eat, ________________

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 38:

18/07/2024

4. The next day, ________________

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 39:

23/07/2024

5. When you come to someone’s house for dinner, ________________

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 40:

23/07/2024

Choose the answer (A, B, C or D) that is nearest in meaning to the printed before it.

 It's no use trying to make friends with him.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 41:

05/10/2024

Making a friendship with him is worthless.

As soon as he arrived at the airport, he called home.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.

Dịch nghĩa:

“Ngay khi anh ấy đến sân bay, anh ấy đã gọi về nhà.

A. Ngay khi anh ta đến sân bay, anh ta đã gọi điện về nhà.

B. Anh ta đến sân bay sớm hơn dự kiến.

C. Gọi điện về nhà, anh ta nói rằng anh ta đã đến sân bay.

D. Ngay sau khi gọi điện về nhà, anh ta đã đến sân bay.”


Câu 42:

23/07/2024

We had our house decorated to celebrate our wedding anniversary.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 43:

18/07/2024

Choose the best sentence (A, B, C, or D) made from the given cues.

Thank/ invitation/ silver anniversary/ beginning/ September//

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 44:

05/09/2024

When! I arrive/ lecture/ already start/ professor/ write/ overhead projector//

Xem đáp án

Đáp án C

Loại A vì cụm ‘the professor wrote the overhead projector’ (giáo sư đã viết lên máy chiếu) không chính xác về thì và động từ.

Loại B vì có lỗi trong việc sử dụng dấu nháy đơn ('and) và thiếu mạo từ ‘the’ đứng trước danh từ đã xác định ‘lecture’.

Loại D vì ‘the professor had writing’ không phải là cách sử dụng đúng của thì QKHT.

Dịch nghĩa: Khi tôi đến, bài giảng đã bắt đầu và giáo sư đang viết trên máy chiếu.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương