Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Đề minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023 có đáp án

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023 có đáp án

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023 có đáp án

  • 641 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

2Na + Cl2 → 2NaCl.


Câu 2:

19/07/2024

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

BaCl2 không tác dụng với Al(OH)3 nên không hoà tan được Al(OH)3.


Câu 3:

22/07/2024

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ở điều kiện thường glyxin là chất rắn.


Câu 4:

02/11/2024

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

*Lời giải

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Cho thanh kim loại Zn và dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá học. Do thoả mãn cả 3 điều kiện:

- Các điện cực khác nhau về bản chất.

- Các điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau.

- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.

*Phương pháp giải

- nắm lại lý thuyết và điều kiện về sự ăn mòn điện hóa học

*Lý thuyến cần nắm về sự ăn mòn kim loại:

- Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương:

M → Mn+ + ne

Các dạng ăn mòn kim loại

Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học.

1. Ăn mòn hóa học

a. Nguyên nhân: do kim loại có phản ứng hóa học trực tiếp với các chất ở môi trường xung quanh.

b. Điều kiện: kim loại được đặt trong môi trường có chứa chất oxi hóa mà kim loại có thể tham gia phản ứng thường là chất khí, hơi nước, dung dịch axit...

c. Bản chất: là quá trình oxi hóa - khử trong đó kim loại đóng vai trò chất khử. Electron chuyển trực tiếp từ kim loại vào môi trường.

2. Ăn mòn điện hóa học

a. Khái niệm

 

- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa -khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

b. Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa học

+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là 2 cặp kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim….

+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

+ Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.

⇒ Thiếu một trong 3 điều kiện trên sẽ không xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Sự ăn mòn kim loại (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 12

TOP 40 câu Trắc nghiệm Ăn mòn kim loại (có đáp án 2024) - Hóa học 12


Câu 5:

22/07/2024

Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với Na2CO3 cho kết tủa:

Mg2+ + CO32- → MgCO3.

Ca2+ + CO32- → CaCO3.


Câu 6:

22/07/2024

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

2Fe + 6H2SO4 đặc/ nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Câu 8:

19/07/2024

Công thức của etyl axetat là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Etyl: - C2H5.

Axetat: CH3COO –

Vậy etyl axetat: CH3COOC2H5.


Câu 9:

20/07/2024

Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong bình điện phân, catot là cực âm, nơi cation chuyển đến.

Do đó, điện phân nóng chảy NaCl thu được Na ở catot.


Câu 10:

19/07/2024

Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tên của polime được gọi bằng cách ghép từ poli trước tên monome.

Trùng hợp vinyl clorua được poli(vinyl clorua).


Câu 11:

22/07/2024

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn H phân li ra H+.

Vậy NaHCO3 là muối axit.


Câu 12:

22/07/2024

Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.


Câu 13:

22/07/2024

Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của CO2.


Câu 14:

22/07/2024

Chất nào sau đây là chất béo?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tristearin là chất béo.


Câu 15:

22/07/2024

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong 4 kim loại trên, chỉ có Li là kim loại kiềm nên có khối lượng riêng nhỏ nhất.


Câu 16:

20/07/2024

Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ancol etylic: C2H5OH có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.


Câu 17:

23/07/2024

Chất nào sau đây là amin bậc một?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Khi 1 nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta được amin bậc I.

Vậy amin bậc I là: C6H5NH2.


Câu 19:

22/07/2024

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

2K + 2H2O → 2KOH + H2.


Câu 20:

21/07/2024

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Glucozơ có nhóm chức andehit ( - CHO) nên có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 21:

22/07/2024

Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

nHCl = 0,06.1 = 0,06 (mol).

Bảo toàn H: nH2O=12nHCl= 0,03 mol.

Bảo toàn khối lượng:

mmuối = moxit+mHClmH2O = 2,02 + 0,06.36,5 – 0,03.18 = 3,67 gam.


Câu 22:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Phát biểu A đúng.

Phát biểu B sai vì: Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

Phát biểu C sai vì: Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.

Phát biểu D sai vì: Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren.


Câu 23:

18/07/2024

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ag đứng sau Fe trong dãy hoạt động hoá học nên không đẩy được Fe ra khỏi muối.


Câu 24:

23/07/2024

Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Saccarozơ (C12H22O11) → Glucozơ (C6H12O6) + Fructozơ (C6H12O6)

342 gam                              → 180 gam (H = 100%)

m                                        ← 27 kg (H = 60%)

Vậy m=27.342180.10060=85,5(kg).

Câu 25:

22/07/2024

Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

namin = nHCl = 0,04 mol.

Mamin = 1,24/0,04 = 31.

Vậy amin là CH5N.


Câu 26:

22/07/2024

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Y được gọi là đường nho nên Y là glucozơ;

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y nên X là tinh bột.


Câu 27:

22/07/2024

Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn electron có:

5,4M.n=1,422,4.4+2,2422,4.2

M = 12n.

Vậy n = 2, M = 24 thoả mãn. Kim loại cần tìm là Mg.


Câu 28:

22/07/2024

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

C4H8O2: k = 1. Vậy X là este no, đơn chức, mạch hở.

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là HCOOCH(CH3)2.

Phương trình hoá học:

HCOOCH(CH3)2 + NaOH → HCOONa + CH3 – CH(OH) – CH3 (ancol bậc II).


Câu 29:

22/07/2024

Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Các dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe là: CuSO4, FeCl3, HCl.

Phương trình hoá học:

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2.


Câu 34:

23/07/2024

Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

X có dạng: CxHyOz.

Suy ra: x:y:z=77,2512:11,751:1116=61811:112811:6

X:  C61811H112811O6(kC=C=3211):t(mol)m(g)XnBr2=5,12.10160=3211.t

Vậy mmuối = a = mX + 76.nX = 104,36 (gam).


Câu 36:

22/07/2024

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

40 (g)Fe: x (mol)O: y (mol)+ dd HCl 7,3%H2OFeCl2: z (mol)FeCl3+ AgNO3244,1 (g)Ag: z (mol)AgCl: 2y + 0,6 (mol)H2: 0,3 (mol)56x + 16y = 40143,5(2y + 0,6) + 108z = 244,13x2yz = 0,3.2x = 0,6y = 0,4z = 0,4C%FeCl2 = 0,4.12740 + (2.0,4 + 0,6).36,5.1007,30,3.2.100% = 6,87%


Câu 38:

22/07/2024

Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 17370

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,075

4,5a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

0,06

0,075

0,075

Số mol NaCl trong X là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

tt+17370ne17370(s)=0,09(mol)BT(e)()Cu:0,015H2:0,03(+)Cl2:xO2:y2x+4y=0,09x+y+0,03=0,075x=0,045y=0net=0,12(mol)nCl2=a=0,122=0,06(mol)ne3t=0,12.3=0,36(mol)3tBTE()Cu:0,075H2:0,105(+)Cl2:zO2:t2z+4t=0,360,105+z+t=4,5.0,06z=0,15t=0,015nNaCl=0,3(mol)


Câu 39:

22/07/2024

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

    (1) NaAlO2 + CO2 + H2O  X + NaHCO3;

    (2) X + Y AlCl3 + H2O

    (3) NaHCO3 + Y Z + H2O + CO2.

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

(1)NaAlO2+CO2+H2OAl+NaHCO3(2)Al(OH)3+3HClAlCl3+3H2O(3)NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O


Bắt đầu thi ngay