Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án
Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
-
748 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Lời giải:
\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{2.3}} + \frac{2}{{3.2}} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{{3 + 2}}{6} = \frac{5}{6}\)
Câu 2:
22/07/2024Lời giải:
Vì ba thẻ được đánh số từ 1 đến 3 nên kết quả có thể lấy ra là thẻ số 1 hoặc thẻ số 2 hoặc thẻ số 3.
Câu 3:
23/07/2024Lời giải:
Các cặp đường thẳng song song là:
Cặp 1: a và b
Cặp 2: d và c
Câu 4:
23/07/2024Lời giải:
\(\frac{3}{4}x + \frac{1}{2} = 0\)
\(\frac{3}{4}x = 0 - \frac{1}{2}\)
\[\frac{3}{4}x = \frac{{ - 1}}{2}\]
\[x = \frac{{ - 2}}{3}\]
Câu 5:
22/07/2024Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy khẳng định D sai vì OA = 4cm; OB = 6cm nên OB > OA
Câu 6:
22/07/2024Lời giải:
Xác suất xuất hiện bóng đỏ là:
3 : 10 = \(\frac{3}{{10}}\)
Câu 7:
23/07/2024II. Tự luận
Thực hiện phép tính
a)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{{25}}{{31}} + \frac{{12}}{{17}} + \frac{{ - 6}}{{31}}\)
= \(\left( {\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 6}}{{31}} - \frac{{25}}{{31}}} \right)\)
= \(\left( {\frac{{5 + 12}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 6 - 25}}{{31}}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 31}}{{31}} = 1 + ( - 1) = 0\)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{\left( { - 9} \right).4}}{{2.4}}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 36}}{8}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{8} & :\frac{{23 + \left( { - 36} \right)}}{8}\)
= \(\frac{{17}}{8} & :\frac{{ - 13}}{8}\)
= \(\frac{{17}}{8} & .\frac{8}{{ - 13}} = \frac{{17}}{{ - 13}} = \frac{{ - 17}}{{13}}\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
\[ = \frac{3}{4}.\left( {\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}} \right) + \frac{1}{2}\]
\[ = \frac{3}{4}.\left( {\frac{{11 + 16}}{{27}}} \right) + \frac{1}{2}\]
\[ = \frac{3}{4}.\frac{{27}}{{27}} + \frac{1}{2}\]
\[ = \frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} = \frac{5}{4}\]
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
\( = \left( {\frac{{27}}{{23}} - \frac{4}{{23}}} \right) + \left( {\frac{{16}}{{21}} - \frac{{ - 5}}{{21}}} \right) + \frac{1}{2}\)
\( = \left( {\frac{{27 - 4}}{{23}}} \right) + \left( {\frac{{16 + 5}}{{21}}} \right) + \frac{1}{2}\)
\( = \frac{{23}}{{23}} + \frac{{21}}{{21}} + \frac{1}{2} = 1 + 1 + \frac{1}{2}\)
\( = 2 + \frac{1}{2} = \frac{4}{2} + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\)
Câu 8:
22/07/2024a)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)
a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{5}{4}\)
\(x = \frac{5}{4} - \frac{2}{3}\)
\(x = \frac{{15}}{{12}} - \frac{8}{{12}}\)
\(x = \frac{{15 - 8}}{{12}}\)
\(x = \frac{7}{{12}}\)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)
\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}}:\frac{1}{2}\)
\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}}.\frac{2}{1}\)
\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{6}\)
\(x = \frac{{17}}{6} - \frac{3}{{10}}\)
\(x = \frac{{85}}{{30}} - \frac{9}{{30}}\)
\(x = \frac{{85 - 9}}{{30}}\)
\(x = \frac{{76}}{{30}}\)
\(x = \frac{{76:2}}{{30:2}} = \frac{{38}}{{15}}\)
Câu 9:
22/07/2024Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên thu được số liệu cân nặng của học sinh tổ 1 dưới dạng bảng sau:
Cân nặng |
Số học sinh |
35kg |
1 |
37kg |
4 |
39kg |
3 |
40kg |
2 |
a) Em hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Em hãy cho biết cân nặng trung bình của tổ 1 là bao nhiêu.
a) Đối tượng thống kê là cân nặng của học sinh tổ 1
Tiêu chí thông kê là số học sinh ứng với mỗi loại cân nặng.
b) cân nặng trung bình của tổ 1 là:
\(\frac{{35.1 + 37.4 + 39.3 + 40.2}}{{10}}\) = \(\frac{{35 + 148 + 117 + 80}}{{10}} = \frac{{380}}{{10}}\) = 38 (kg)
Câu 10:
22/07/2024Cho biết AB = 3cm; BC = 7cm; AD = 9cm; CD = 4cm.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD với độ dài đoạn thẳng AD.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
AB + BC + CD = 3 + 7 + 4 = 14 (cm)
b) Vì độ dài đoạn thẳng AD = 9cm nên độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD (14 > 9)
Câu 11:
22/07/2024A = \(\frac{4}{{1.2}} + \frac{4}{{2.3}} + \frac{4}{{3.4}} + ... + \frac{4}{{2014.2015}}\)
\(A = 4.\left( {\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{2014.2015}}} \right)\)
\(A = 4.\left( {1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2014}} - \frac{1}{{2015}}} \right)\)
\(A = 4\left( {1 - \frac{1}{{2015}}} \right)\)
\(A = 4.\frac{{2014}}{{2015}}\)
\(A = \frac{{8056}}{{2015}}\)
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 3)
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (747 lượt thi)
- Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (884 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Toán 6 có đáp án (595 lượt thi)